Bài giảng điện tử Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Bản hay)

Mọi số đều được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9

Cc số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ nhưng số đó mới chia hết cho 3

 

ppt15 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 04/04/2022 | Lượt xem: 147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng điện tử Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
MÔN TOÁN LỚP 6 C 
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO 
 VÀ CÁC EM HỌC SINH VỀ DỰ TIẾT HỌC 
Tiết 22 : Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 
Kiểm tra bài cũ 
 HS 1 : 
 ? Phát biểu tính chất 1 và tính chất 2 về tính chất chia hết của một tổng ? 
? Viết dạng tổng quát ? 
 HS 2 : 
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 ? 
Cho a = 324 ;	 b = 624 . 
? Hãy kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ? 	 
 a = 324 9 
 b= 624 9 
Đáp án : 
a = 324 ; 	b = 624. 
Ta thấy a, b đều tận cùng bằng 4, nhưng a 9 còn 
b 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng, 
 Vậy nó liên quan đến yếu tố nào? 
 Ở Tiểu học các em đã được sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3 ; cho 9 nhưng tại sao lại xét tổng các chữ số . 
Qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9” hôm nay các em sẽ hiểu được cơ sở lí luận của dấu hiệu đó 
Xét số 378 
 378 = 3.100 + 7.10 + 8 
 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8 
 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 
 = (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9) 
 = ( toång caùc chöõ soá ) + ( soá chia heát cho 9) 
 253 = 2.100 + 5. 10 + 3 
 = 2.(99 + 1) + 5.(9+1) + 3 
 = 2.99 + 2 +5.9 +5 +3 
 = (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9) 
 = ( toång caùc chöõ soá ) + ( soá chia heát cho 9) 
Tiết 22 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 ,CHO 9 
1, Nhận xét mở đầu 
Nhận xét : Mọi số đều được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 
? Qua 2 ví dụ trên em rút ra nhận xét gì ? 
* Nhận xét /Sgk.Tr39 
? Trong hệ thập phân số 378 được viết như thế nào ? 
Tách 100= 99+1 ; 10= 9+1 
? Số 378 có mấy chữ số ? Đó là các chữ số nào ? 
? Em có nhận xét gì về tổng 3+7+8 với các chữ số của số 378 ? 
? Làm tương tự với số 253 ? 
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ta có 
3.11.9+9 có chia hết cho 9 không ? 
Aùp duïng nhaän xeùt môû ñaàu , xeùt xem soá 378 coù chia heát cho 9 khoâng ? Vì sao ? 
2 . Daáu hieäu chia heát cho 9 : 
378 = (3 + 7 + 8)+ ( soá chia heát cho 9) 
 = 18 + ( soá chia heát cho 9 ) 
 Soá 378 chia hết cho 9 vì caû 2 soá haïng cuûa toång đ ều chia heát cho 9. 
Kết luận 1/Sgk .Tr40 
253 = (2 + 5+ 3) + ( soá chia heát cho 9) 
 = 10 + ( soá chia heát cho 9) 
– Soá 253 khoâng chia heát cho 9, vì m ột số khoâng chia heát cho 9, s ố hạng còn lại 
 chia hết cho 9 
Kết luận 2/Sgk. Tr40 
Cá c soá coù toång caùc chöõ soá chia heát cho 9 thì chia heát cho 9 
 vaø chỉ nhöõng soá ñoù môùi chia heát cho 9 
? Tương tự số 253 có chia hết cho 9 không ? Vì sao ? 
? Số như thế nào thì không chia hết cho 9 ? 
? Qua 2 ví dụ trên em hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9? 
Tiết 22 : Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 
1, Nhận xét mở đầu (SGK) 
 ? Số như thế nào thì chia hết cho 9? 
 * Dấu hiệu chia hết cho 9 
2 . Daáu hieäu chia heát cho 9 : 
Cá c soá coù toång caùc chöõ soá chia heát cho 9 thì chia heát cho 9 vaø chỉ nhöõng soá ñoù môùi chia heát cho 9 
Tiết 22 : Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 
1, Nhận xét mở đầu (SGK) 
 Trong caùc soá sau soá naøo chia heát cho 9 ? soá naøo khoâng chia heát cho 9 ? 
621 ;1205 ; 1327 ; 6354 
?1 
Đáp số 
 - Số chia hết cho 9 là : 
 621 ; 6354 
- Số không chia hết cho 9 là : 1205 ; 1327 
2 . Daáu hieäu chia heát cho 9 : 
Cá c soá coù toång caùc chöõ soá chia heát cho 9 thì chia heát cho 9 vaø chỉ nhöõng soá ñoù môùi chia heát cho 9 
Tiết 22 : Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 
1, Nhận xét mở đầu (SGK) 
 ? Các số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không ? 
? Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không ? 
3. Dấu hiệu chia hết cho 3 
2031= (2+0+3+1) +( Số chia hết cho 9 ) 
 = 6 + ( Số chia hết cho 9 ) 
 = 6 + ( Số chia hết cho 3 ) 
Số 2301 chia hết cho 3 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 3 
? Tương tự xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không ? 
? Số như thế nào thì chia hết cho 3 ? 
Kết luận 1 ( Sgk ) / Tr 41 
3415 = 3+4 +1 + 5 + ( số chia hết cho 9 ) 
 = 13 + ( số chia hết cho 9 ) 
 = 13 + ( số chia hết cho 3 ) 
 Số 3415 không chia hết cho 3 vì 1 số hạng không chia hết cho 3 , số hạng còn lại chia hết cho 3 
? Số như thế nào thì không chia hết cho 3 ? 
Kết luận 2 /( Sgk ) . Tr 41 
? Qua các KL trên hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 ? 
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ nhưng số đó mới chia hết cho 3 
* Dấu hiệu chia hết cho 3 
2 . Daáu hieäu chia heát cho 9 : 
Tiết 22 : Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 
1, Nhận xét mở đầu (SGK) 
3. Dấu hiệu chia hết cho 3 
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ nhưng số đó mới chia hết cho 3 
?2 
? Điền chữ số vào dấu * để được số 
 chia hết cho 3 
Yêu cầu : HS trao đổi trong cùng bàn 
( khoảng 2 phút ) để làm ?2 sau đó đại diện HS trả lời 
Đáp án : 
Khi 
2 . Daáu hieäu chia heát cho 9 : 
Tiết 22 : Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 
1, Nhận xét mở đầu (SGK) 
3. Dấu hiệu chia hết cho 3 
? Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? 
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng ; 
 dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số . 
2 . Daáu hieäu chia heát cho 9 : 
Tiết 22 : Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 
1, Nhận xét mở đầu (SGK) 
3. Dấu hiệu chia hết cho 3 
Bài 102/ SGK- Tr 41 
Cho các số : 
 3564; 4352; 6531; 6570; 1248. 
 a ,Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên . 
 b ,Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên . 
c , Dùng kí hiệu  để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B. 
Đáp án BT 102/ Sgk - Tr41 
 a, A = {3564; 6531; 6570; 1248} 
 b, B = {3564; 6570} 
 c, B  A 
4. Luyện tập 
Yêu cầu : HS hoạt động nhóm ( mỗi tổ là 1 nhóm ) làm BT 102 / Sgk - Tr 41 cử 1 bạn của nhóm ghi kết quả bài làm ra bảng nhóm 
Bài 105 / Sgk - Tr 42 ý b 
Dùng ba trong bốn chữ số 4 ; 5 ;3 ; 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho số đó chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 
Yêu cầu : HS làm bài cá nhân ra giấy nháp . HS nào xong trước sẽ lên bảng làm bài . 
 Nếu làm tốt sẽ được nhận phần thưởng 
AI NHANH HƠN 
Đáp án : 
453; 435 ; 345; 354; 543; 534 
Phần thưởng là những bông hoa ( ảnh ) 
Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 
.- Xem lại dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 
Làm bài tập 
101;103 , 104 ,105 ; 106/ sgk - tr 41,42 
Xin chân thành cảm ơn 
Các thầy cô giáo và các em học sinh 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dien_tu_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_12_dau_hieu_chia.ppt