Bài giảng điện tử Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Bản mới)
Nhận xét mở đầu
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
a, Kết luận 1: (sgk/40)
b, Kết luận 2: (sgk/40)
? Từ kết luận 1 và 2 , hãy cho biết những số như thế nào thì chia hết cho 9
c, Dấu hiệu chia hết cho 9 : (SGK/40)
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
Nhận xét mở đầu
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
3. Dấu hiêu chia hết cho 3
a, Kết luận 1 : sgk/41
b, Kết luận 2: sgk/41
? Hãy cho biết những số như thế nào thì chia hết cho 3
c, Dấu hiệu chia hết cho 3 (sgk/41)
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô và các em về dự chuyên đề Ki ểm tra bài cũ Xét hai số : a= 378; b= 253 + Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9. + Tìm tổng của các chữ số của a, b + Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chi hết cho 9 hay không ? Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chi hết cho 9 hay không ? Trả lời : Số a = 378 chia hết cho 9. Tổng các chữ số của a là : 3+7+8 =18 Hiệu : a-(3+7+8)=378-18 chia hết cho 9 Số b = 378 không chia hết cho 9. Tổng các chữ số của a là : 2+5+3 =10 Hiệu : b-(2+5+3)=253-10 không chia hết cho 9 Em dựa vào cơ sở nào để giải thích ? Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 Từ hiệu : a-(3+7+8)=378 - 18 chia hết cho 9 ta có thể nhận xét thấy rằng mỗi một số đều có thể viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 Nhận xét mở đầu a, Nhận xét : (sgk/39) Mọi số đều có thể viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 Nhận xét mở đầu a, Nhận xét : (sgk/39) b, ví dụ : Xét số 378 : 378 = 3.100+7.10+8 = 3.(99+1)+7.(9+1)+8 = 3.99+3+7.9+7+8 = (3+7+8)+(3.11.9+7.9) = ( tổng các chữ số ) + ( số chia hết cho 9) Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 Nhận xét mở đầu a, Nhận xét : (sgk/39) b, ví dụ : Xét số 378 : 378 = 3.100+7.10+8 = 3.(99+1)+7.(9+1)+8 = 3.99+3+7.9+7+8 = (3+7+8)+(3.11.9+7.9) = ( tổng các chữ số ) + ( số chia hết cho 9) Như vậy số 378 đã viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó (3+7+8) cộng với một số chia hết cho 9 ( 3.11.9+7.9) Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 Nhận xét mở đầu a, Nhận xét : (sgk/39) b, ví dụ : ? Thực hiện tương tự với số 253 Ta có : 253= (2+5+3) + (2.11.9+5.9) = ( tổng các chữ số )+ ( số chia hết cho 9) Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 Nhận xét mở đầu 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 VD : Dựa vào nhận xét mở đầu ta có : 378= (3+7+8) +( số chia hết cho 9) ? Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của số 378 ? Tổng 3+7+8 = 18 chia hết cho 9. ? Không cần thực hiện phép chia giải thích xem tại sao số 378 chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 Nhận xét mở đầu 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 ? Có kết luận gì về một số có tổng các chữ số chia hết cho 9? a, Kết luận 1: (sgk/40) Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 Nhận xét mở đầu 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 a, Kết luận 1: (sgk/40) VD : Xét số : 253= (2+5+3) + (2.11.9+5.9) = ( tổng các chữ số )+ ( số chia hết cho 9) ? Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của số 253? Tổng 2+5+3 = 10 không chia hết cho 9. ? Không cần thực hiện phép chia giải thích xem tại sao số 253 không chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 Nhận xét mở đầu 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 a, Kết luận 1: (sgk/40) ? Có kết luận gì về một số có tổng các chữ số không chia hết cho 9? b, Kết luận 2: (sgk/40) Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 Nhận xét mở đầu 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 a, Kết luận 1: (sgk/40) b, Kết luận 2: (sgk/40) ? Từ kết luận 1 và 2 , hãy cho biết những số như thế nào thì chia hết cho 9 c, Dấu hiệu chia hết cho 9 : (SGK/40) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 Nhận xét mở đầu 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 a, Kết luận 1: (sgk/40) b, Kết luận 2: (sgk/40) c, Dấu hiệu chia hết cho 9 : (SGK/40) n có tổng các chữ số chia hết cho 9 Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 Thực hiện ?1 /sgk-40 : Trong các số sau số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9.? 621; 1205; 1327; 6354 Hãy giải thích ? Yêu cầu hoạt động nhóm làm ra bảng phụ Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 ?1 /sgk-40 : + 621chia hết cho 9 vì 6+2+1= 9 chia hết cho 9 + 1205 không chia hết cho 9 vì 1+2+0+5 =8 không chia hết cho 9 + 1327 không chia hết cho 9 vì 1+3+2+7= 13 không chia hết cho 9 + 6354 chia hết cho 9 vì 6+3+5+4 = 18 chia hết cho 9 Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 ? Dựa vào kết quả ?1/sgk 6354 chia hết cho 9 Hãy tìm thêm một vài số cũng chia hết cho 9? Từ 6+3+5+4 = 18 =4+7+7 =7+7+4 =2+2+5+9 =... Ta có những số chia hết cho 9 : 477; 774; 2259 Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 Nhận xét mở đầu 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 3. D ấu hiêu chia hết cho 3 Ví dụ : Xét số 378 = (3+7+8) +( số chia hết cho 9) có chia hết cho 3 không ? ? Có kết luận gì về số có tổng các chữ số chia hết chia 3 a, Kết luận 1 : sgk/41 Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 Nhận xét mở đầu 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 3. D ấu hiêu chia hết cho 3 a, Kết luận 1 : sgk/41 Ví dụ : Xét số 253 = (2+5+3) +( số chia hết cho 9) có chia hết cho 3 không ? ? Có kết luận gì về số có tổng các chữ số không chia hết chia 3 b, Kết luận 2: sgk/41 Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì kh ông chia hết cho 3 Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 Nhận xét mở đầu 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 3. D ấu hiêu chia hết cho 3 a, Kết luận 1 : sgk/41 b, Kết luận 2: sgk/41 ? Hãy cho biết những số như thế nào thì chia hết cho 3 c, Dấu hiệu chia hết cho 3 (sgk/41) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 Nhận xét mở đầu 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 3. Dấu hiêu chia hết cho 3 a, Kết luận 1 : sgk/41 b, Kết luận 2: sgk/41 c, Dấu hiệu chia hết cho 3 (sgk/41) n có tổng các chữ số chia hết cho 3 Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 Thực hiện ?2 /sgk-41: Điền chữ số vào dấu * để 157* chia hết cho 3 Gi ải : Vì nên : Củng cố : * Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Bài tập 101(sgk/41) Bài 102(sgk/41) Cho các số : 3564; 4352 ; 6531 ; 6570 ; 1248 a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên . b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên . c) Dùng kí hiệu c để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B Củng cố : * Bài tập 101(sgk/41) * Bài 102(sgk/41) Gi ải : Củng cố * Bài tập 101(sgk/41) * Bài 102(sgk/41) Bài 104 ( sgk/41) Điền chữ số vào dấu * để : a, 5*8 chia hết cho 3. b, 6*3 chia hết cho 9 c, 43* chia hết cho cả 3 và 5 d, *81* chia hết cho cả 2,3,5,9 Yêu cầu hoạt động nhóm Củng cố : * Bài tập 101(sgk/41) Bài 102(sgk/41) Bài 104(sgk/41) Gi ải : C«ng viÖc ë nh µ * H oàn chỉnh lời giải bài tập 105(sgk/42) bài tập:103, 105 (sgk/42) 137,138(sbt/19) Chúc các thầy cô và các em mạnh khoẻ
File đính kèm:
- bai_giang_dien_tu_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_12_dau_hieu_chia.ppt