Bài giảng điện tử môn Đại số Lớp 8 - Chương 2 - Bài 1: Phân thức đại số (Bản hay)

Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân

 thức) là một biểu thức có dạng , trong

đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0

A được gọi là tử thức (hay tử),

B được gọi là mẫu thức (hay mẫu).

Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1.

Số 0, số 1 cũng là phân thức đại số

 

ppt7 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 13/04/2022 | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng điện tử môn Đại số Lớp 8 - Chương 2 - Bài 1: Phân thức đại số (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ 
1. Nêu khái niệm phân số ? Cho ví dụ ? 
2.Định nghĩa hai phân số bằng nhau ?Lấy ví dụ về hai phân số bằng nhau. 
a 
b 
Là phân số với a, b Z, b 0, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số. 
a 
b 
c 
d 
Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c 
Ví dụ : 
2 
3 
-5 
21 
9 
1 
, 
, 
Là những phân số. 
Ví dụ : 
2 
3 
-5 
21 
= 
4 
6 
, 
= 
-10 
42 
Là những phân số bằng nhau. 
3. Cả lớp chú ý nghe bạn trả lời và nhận xét. 
Phân số được tạo thành từ số nguyên 
Phân thức đại số được tạo thành từ 
 ? 
nguyên 
Chương II - PH ÂN THỨC ĐẠI SỐ 
Tiết 22 : Bài 1 . PHÂN THỨC ĐẠI SỐ 
1. Định nghĩa : 
a. Ví dụ : 
Là những phân thức đại số. 
b. Định nghĩa: 
2x 3 + 4x - 5 
4x - 7 
15 
3x 2 – 7x + 8 
X - 12 
1 
- Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1. 
- Số 0, số 1 cũng là phân thức đại số 
2 
3 
-5 
21 
9 
1 
Là những phân số. 
khái niệm phân số: 
a 
b 
Là phân số với a, b Z, b 0, 
 a là tử số (tử), b là mẫu số 
(mẫu) của phân số. 
Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân 
 thức) là một biểu thức có dạng , trong 
đó A , B là những đa thức và B khác đa thức 0 
A 
B 
A được gọi là tử thức (hay tử), 
B được gọi là mẫu thức (hay mẫu). 
Hoạt động nhóm : Mỗi thành viên trong 
nhóm viết một phân thức đại số vào 
bảng phụ . Nhóm nào viết nhanh, nhiều, 
đúng thời gian thì nhóm đó thắng. 
 Các biểu thức sau có phải là 
 phân thức đại số không ? Vì sao ? 
, b) 
 a) 
, c) 
 d) 
 ,e) 
Câu a, câu d, câu e là phân thức. 
Câu b, câu c, không là phân thức. 
4x - 7 
15 
X - 12 
2x 3 + 4x - 5 
3x 2 – 7x + 8 
1 
Cho hai đa thức x + 2 và y -1. 
Hãy lập các phân thức từ 
hai đa thức trên ? 
X +2 
y - 1 
X +2 
y - 1 
; 
X +2 
; 
y -1 
; 
Các phân thức lập từ hai đa thức trên là: 
; 
; 
; 
; 
Chương II - PH ÂN THỨC ĐẠI SỐ 
Tiết 22 : Bài 1 . PHÂN THỨC ĐẠI SỐ 
1. Định nghĩa : 
- Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1. 
- Số 0, số 1 cũng là phân thức đại số 
khái niệm phân số: 
a 
b 
Là phân số với a, b Z, b 0, 
 a là tử số (tử), b là mẫu số 
(mẫu) của phân số. 
A 
B 
A được gọi là tử thức (hay tử), 
B được gọi là mẫu thức (hay mẫu). 
Là phân thức với A , B là những 
 đa thức , B khác đa thức 0 
Hai phân số bằng nhau 
a 
b 
c 
d 
Hai phân số và gọi là 
 bằng nhau nếu a.d = b.c 
2. Hai phân thức bằng nhau 
Hai phân thức và gọi là bằng nhau 
nếu A.D = B.C. 
A 
B 
C 
D 
Ta viết : 
C 
D 
A 
B 
= 
nếu A.D = B.C 
+) Ví dụ: 
Vì : 
Ví dụ : 
2 
3 
= 
4 
6 
Vì : 2 . 6 = 3 . 4 
bằng nhau 
A.D = B.C . 
B 
A 
D 
C 
 A . D = B . C 
Chương II - PH ÂN THỨC ĐẠI SỐ 
Tiết 22 : Bài 1 . PHÂN THỨC ĐẠI SỐ 
1. Định nghĩa : 
2. Hai phân thức bằng nhau 
Phân thức đại số là biểu thức có dạng 
,với A, B là 
và B 
A 
B 
những đa thức 
khác đa thức 0 
tử thức 
A được gọi là 
(hay tử) 
, B được gọi là 
mẫu thức 
(hay mẫu). 
Hai phân thức và gọi là bằng nhau nếu 
A 
B 
C 
D 
A.D = B.C . 
Ta viết : 
C 
D 
A 
B 
= 
nếu A.D = B.C 
?3 
Có thể kết luận 
hay không ? 
Giải : 
Vì 3x 2 y . 2y 2 = 6xy 3 . x 
6xy 3 . X = 6x 2 y 3 
Giải 
Xét x.(3x + 6) và 3.(x 2 + 2x) 
x.(3x + 6) = 3x 2 + 6x 
3.(x 2 + 2x) = 3x 2 + 6x 
x.(3x + 6) = 3.(x 2 + 2x) 
= 
(Theo Đ/N) 
Hoạt động nhóm : 
?4 
Xét xem hai phân thức 
và 
có bằng nhau không. 
Chương II - PH ÂN THỨC ĐẠI SỐ 
Tiết 22 : Bài 1 . PHÂN THỨC ĐẠI SỐ 
1. Định nghĩa : 
2. Hai phân thức bằng nhau 
Phân thức đại số là biểu thức có dạng 
,với A, B là 
và B 
A 
B 
những đa thức 
khác đa thức 0 
tử thức 
A được gọi là 
(hay tử) 
, B được gọi là 
mẫu thức 
(hay mẫu). 
Hai phân thức và gọi là bằng nhau nếu 
A 
B 
C 
D 
A.D = B.C . 
Ta viết : 
C 
D 
A 
B 
= 
nếu A.D = B.C 
Bạn Quang nói sai vì : (3x + 3).1 3x.3 
Bạn Vân làm đúng vì : (3x + 3).x = 3x.(x + 1) 
Giải 
?5 
Bạn Quang nói rằng : 
, còn bạn Vân thì nói : 
Theo em, ai nói đúng ? 
3 
3x + 3 
3x 
= 
= 
3x + 3 
3x 
x + 1 
x 
?5 
Bạn Quang nói rằng : 
, còn bạn Vân thì nói : 
Theo em, ai nói đúng ? 
3x + 3 
3x 
= 
= 
3x + 3 
3x 
x + 1 
x 
3 
1 
Chương II - PH ÂN THỨC ĐẠI SỐ 
Tiết 22 : Bài 1 . PHÂN THỨC ĐẠI SỐ 
1. Định nghĩa phân thức đại số : 
2. Hai phân thức bằng nhau 
A 
B 
những đa thức 
khác đa thức 0 
tử thức 
mẫu thức 
Phân thức đại số là biểu thức có dạng 
, 
với A, B là 
và B 
A được gọi là 
(hay tử) 
, B được gọi là 
(hay mẫu). 
Điền vào chỗ () để được câu trả lời đúng ? 
Hai phân thức và gọi là bằng nhau nếu 
A 
B 
C 
D 
A.D = B.C . 
Hướng dẫn bài tập số 3 / sgk - 36 
Cho ba đa thức : x 2 – 4x, x 2 + 4, x 2 + 4x.Hãy chọn đa thức thích hợp 
trong ba đa thức đó rồi điền vào chỗ trống trong đẳng thức dưới đây. 
Để chọn được đa thức thích hợp điền vào chỗ trống cần : 
-) Tính tích (x 2 – 16).x 
-) Lấy tích đó chia cho đa thức (x – 4) ta sẽ có kết quả. 
(x 2 – 16).x = x 3 -16x ; 
(x 3 -16x) : (x -4) =  
Về nhà : Học bài và hoàn thiện các bài tập 1; 2; 3 / SGK – 36 
 Ôn lại tính chất cơ bản của phân số. 
Phân số được tạo thành từ số nguyên 
Phân thức đại số được tạo thành từ 
 ? 
nguyên 
đa thức 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dien_tu_mon_dai_so_lop_8_chuong_2_bai_1_phan_thuc.ppt
Bài giảng liên quan