Bài giảng Giải phẫu sinh lý người - Chương 3: Hệ xương

Thành phần

Gồm khoảng hơn 200

xương các loại ( dài, ngắn, dẹt ); chia làm 3 phần: x.

đầu, x.mình, x tứ chi.

Chức năng:

Tạo khung nâng đỡ cơ

thể, bảo vệ các cơ quan

bên trong.

Phối hợp với Hệ cơ

giúp cơ thể vận động.

Cốt mạc: Là lớp phát triển của xương

Xương đặc.

Tuỷ xương: nằm trong

 ống tuỷ.

Đầu xương là tổ chức

xương xốp, nếu đầu xương là

khớp sẽ có sụn bọc ngoài.

 Tuỷ đỏ có tác dụng tạo

Máu, sau trở thành tuỷ mỡ;

chỉ còn xương xốp tạo máu.

 

ppt34 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giải phẫu sinh lý người - Chương 3: Hệ xương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHƯƠNG III. HỆ XƯƠNG 
 Đại cương . 
 Cấu tạo xương . 
 Xương đầu . 
 Xương mặt . 
 Chi dưới . 
 Sơ lược về khớp . 
 Đai vai . 
 Chi trên . 
 Xương cột sống . 
Đại Cương 
 Chức năng : 
 Tạo khung nâng đỡ cơ 
thể , bảo vệ các cơ quan 
bên trong . 
 Phối hợp với Hệ cơ 
giúp cơ thể vận động . 
 Thành phần 
 Gồm khoảng hơn 200 
xương các loại ( dài , ngắn , dẹt ); chia làm 3 phần : x. 
đầu , x. mình , x tứ chi. 
H1 
H2 
Cấu Tạo Xương 
 Cốt mạc : Là lớp phát triển của xương 
 Xương đặc . 
 Tuỷ xương : nằm trong 
 ống tuỷ . 
 Đầu xương là tổ chức 
xương xốp , nếu đầu xương là 
khớp sẽ có sụn bọc ngoài . 
 Tuỷ đỏ có tác dụng tạo 
Máu , sau trở thành tuỷ mỡ ; 
chỉ còn xương xốp tạo máu . 
Cốt 
mạc 
Xương 
đặc 
Tuỷ 
xương 
Ống 
tuỷ 
Đầu 
xương 
Sụn 
Cấu Tạo Vi Thể Của Xương 
 Xương cứng : Gồm nhiều hệ thống Have. ( lỗ Have ở giữa , xung quanh là các phiến xương do các tế bào hình sao hợp thành ). 
 Xương xốp : Gồm 1 hệ thống nan xương đan vào 
nhau . Giữa các xoang chứa tuỷ đỏ . 
 Thành phần : Các chất vô cơ ( Ca, P ) làm xương chắc . Hữu cơ ( đường , đạm , mỡ ) làm xương dẻo . 
Phiến 
xương 
 Lỗ 
Have 
Mạch 
Máu 
- TK 
 Tuỷ 
xương 
Tế bào 
xương 
Xoang 
xương 
 Nan 
xương 
CHƯƠNG III. Xương Đầu 
Xương Sọ 
 1 x. trán ở 
phía trước . 
1 x. chẩm ở 
phía sau . 
Gồm 8 xương : 
 2 x. đỉnh ở 
trên . 
 2 x. thái 
dương ở 2 bên 
1 x. sàng , 1.x 
bướm ở dưới . 
H2 
H1 
H3 
x. trán 
x. chẩm 
x. đỉnh 
x. trán 
x. chẩm 
x. trán 
x. thái 
dương 
x. bướm 
x. đỉnh 
x. sàng 
x. đỉnh 
Xương mặt 
 2 x. hàm trên. 
2 x.gò má. 
Gồm 14 xương 
 2 x. sống mũi 
 2 x. lệ 
 2 x. khẩu cái 
H2 
H1 
H3 
 2 x. xoăn dưới 
 1x. hàm dưới. 
 1 x. lá mía. 
x.hàm trên 
x.gò má 
x.sống 
 mũi 
x.lệ 
x.khẩu cái 
x.xoăn dưới 
x.hàm dưới 
x.lá mía 
x.sống 
 mũi 
x.hàm 
 trên 
CHƯƠNG III. XƯƠNG 
Xương Cột Sống 
Xương cột sống 
 Đoạn cổ: 7 đốt C1- C7. 
 Đoạn ngực ( lưng ): 12 
đốt, D1 - D12. 
Gồm 32 – 33 đốt sống 
 Đoạn thắt lưng: 5 đốt, 
L1 - L5. 
 Đoạn cùng: 5 đốt, 
S1 - S5 
 Đoạn cụt: 3 - 4 đốt, 
Co1 - Co3. 
Đoạn cổ 
Đoạn ngực 
 Đoạn 
thắt lưng 
Đoạn cùng 
Đoạn cụt 
Cột Sống 
 Cong cổ và thắt lưng 
ra sau. 
 Cột sống có các đoạn 
cong sinh lý: 
 Cong ngực và cùng ra trước. 
 Các đốt sống cùng và 
cụt dính liền với nhau, 
tạo thành xương cùng và xương cụt. 
cổ 
ngực 
thắt lưng 
cùng 
x.cùng 
x.cụt 
Cấu tạo một đốt sống 
 Thân đốt ở phía trước 
 Cung đốt ở sau, giơiù 
hạn 1 lỗ đốt sống. 
 Các mỏm: ngang, gai . 
 Các đốt sống khớp với 
nhau nhờ các khuyết tạo 
thành lỗ gian đốt cho rễ 
thần kinh đi qua. 
 Giữa 2 đốt có đĩa đệm 
đàn hồi. 
Thân đốt 
Cung 
 đốt 
Mỏm 
ngang 
Mỏm gai 
Khuyết 
Lỗ đốt 
Gồm 3 phần: 
Cấu tạo một đốt sống 
Gồm 3 phần: 
Thân đốt ở phía trước 
 Cung đốt ở sau giơiù 
hạn 1 lỗ đốt sống. 
Các mỏm: ngang, gai. 
 Các đốt sống khớp với 
nhau nhờ các khuyết tạo 
thành lỗ gian đốt cho rễ 
thần kinh đi qua. 
 Giữa 2 đốt có đĩa đệm 
đàn hồi. 
Mỏm 
ngang 
Khuyết 
Thân đốt 
Mỏm gai 
Đĩa 
đệm 
Cột sống và tuỷ sống 
 Các đốt sống xếp 
chồng lên nhau tạo ra 
một đường ống thông với hộp sọ; chứa tuỷ sống và 
các rễ TK. 
 Tuỷ sống ở trong ống 
sống đến hết đốt xương 
L2; đoạn cuối là rễ TK, 
gọi là đuôi ngựa. 
Tuỷ 
sống 
Đuôi ngựa 
Tuỷ 
sống 
Rễ dây 
thần kinh 
Dây thần kinh 
C 
Xương Lồng Ngực 
 Gồm 12 đôi xương sườn 
 gắn với: 
 Xương cột sống ở sau. 
 Xuơng ức ở phía trước. 
 3 đôi 8, 9, 10 không 
Gắn trực tiếp vào x.ức 
mà gắn vào sụn x.sườn 7, 
gọi là các x.sườn giả. 
 2 đôi 11, 12 chỉ gắn 1 
 đầu vào cột sống gọi là 
 x.sườn cụt. 
7đôi 
XS 
thật 
1-7 
3đôi 
XS 
giả 
8,9, 
 10 
2đôi 
XS 
cụt 
11,12 
Xương đòn, vai, cánh tay 
 Xương bả vai: dẹt, hình tam giác, có mỏm cùng tiếp khớp với x đòn, ổ chảo tiếp khớp với chỏm x cánh tay. 
 Xương đòn: cong hình chữ S, một đầu tiếp với x bả vai, 1 đầu tiếp với x.ức. 
 2 x đòn cùng với 2 x vai tạo thành đai vai. 
 Xương cánh tay: x dài, thân x hơi xoắn, đầu trên tiếp với ổ chảo; đầu dưới 
có lồi cầu và ròng rọc. 
x.ức 
x.đòn 
x.Bả vai 
Khớp vai 
x.Cánh tay 
Khớp khuỷu 
x.cẳng tay 
Xương Cẳng Tay 
 Xương trụ: nằm phía trong cẳng tay (phía ngón út), đầu trên có mỏm khuỷu (phía sau), tiếp khớp với x cánh tay. 
 Xương quay: nằm phía ngoài (phía ngón cái), đầu trên có đài quay tiếp với bờ ngoài đầu trên x trụ 
 x quay quay quanh x trụ giúp sấp ngửa bàn tay. 
 Đầu dưới có mỏm trâm quay và mỏm trâm trụ và tiếp khớp với x cổ tay. 
Mỏm khuỷu 
Đài quay 
x.Quay 
x.trụ 
Mỏm trâm 
 quay 
Mỏm trâm 
 trụ 
Khớp Khuỷu 
 Do đầu dưới của x cánh tay và đầu trên của x trụ, 
x quay tạo thành. 
 Có chức năng gấp – duỗi cẳng tay. 
Mặt trước 
Mặt sau 
Khớp khuỷu gấp 90 
x.Cánh tay 
Khớp 
x.trụ 
x.Quay 
0 
mỏm khuỷu 
Đài quay 
Xương Cổ, Bàn, Ngón Tay 
 X cổ tay: gồm 2 hàng: 
 Hàng trên: thuyền, nguyệt, tháp, đậu. 
 Hàng dưới: thang, thê, cả, móc. 
 X bàn tay: 5 xương 1-5. 
 X ngón tay: mỗi ngón có 3 đốt, riêng ngón cái có 
2 đốt. 
 Cách gọi ngón: cái(1), trỏ(2), giữa(3), nhẫn(4), út(5). 
 Cách gọi đốt: tính từ gốc ngón: 1, 2, 3. 
x.Quay 
x.Tru ï 
Thuyền 
Nguyệt 
Tháp 
Đậu 
Thang 
Thê 
Cả 
Móc 
x.Bàn tay 
x.Ngón tay 
Cái 
Tro û 
Giữa 
Nhẫn 
Út 
Khung Chậu 
 X chậu: mào chậu ở 
trên, ụ ngồi ở dưới, x mu ở trước trong, có 1 lỗ bịt ở giữa x ngồi và x mu. Ổ cối 
 ở bên. 
 X cùng cụt: ở chínhgiữa phía sau của khung chậu. 
 Khớp: mu ở trước (bán động), háng ở bên (động), cùng – chậu ở sau bên 
( bất động), cùng – cụt ở 
sau dưói (bán động). 
 Khung chậu, khớp mu, khớp cùng cụt ảnh hưởng 
tới quá trình sinh đẻ của nữ. 
X.Chậu 
X.cùng 
 cụt 
K.cùng - chậu 
K.cùng 
- cụt 
 K.mu 
Uï ngồi 
Ổ cối 
Lỗ bịt 
Xương Đùi 
 To và dài nhất bộ x. 
 Đầu trên: có chỏm cầu 
 Đầu dưới: hình ròng rọc, có lồi cầu trong và ngoài. 
 X đùi hơi xoắn xung quanh trục xương. 
Thân xương 
Chỏm x,đùi 
Ròng rọc 
Lồi cầu 
Truớc 
Sau 
Khớp Háng 
 Là 1 khớp lớn, ở sâu. 
 Do ổ cối của x chậu tiếp với chỏm x đùi. 
Ổ 
cối 
Chỏm 
x.đùi 
Xương Cẳng Chân 
 Xương chày: đầu trên có mâm chày, ở dưới có mắt cá trong. X chày là x chính của cẳng chân. 
 Xương mác: là x mảnh, 2 đầu to. Đầu dưới có mắt cá ngoài. 
Mâm chày 
X.Chày 
X.Mác 
Mắt cá trong 
Mắt cá ngoài 
T 
S 
Khớp Gối 
 Là 1 khớp lớn. 
 Phía trước có x bánh chè, ở trên là 2 lồi cầu đùi, dưới là mâm chày, ở giữa có sụn chêm. 
 Có 2 dây chằng bên va 
ø 2 dây chằng chéo. 
Lồi cầu 
x.Đùi 
Mâm chày 
X.bánh 
 chè 
Sụn 
chêm 
 Gân cơ 
dây chằng 
Sụn 
bọc 
Xương Cổ, Bàn, Ngón Chân 
 Xương cổ chân: gồm 7 xương: sên, gót, thuyền, hộp và 3 x chêm. 
 Xương bàn chân: 5 x. 
 X ngón chân: gồm 5 xương, trong đó mỗi ngón có 3 đốt, riêng ngón cái có 2 đốt. 
 Khớp cổ chân : do đầu dưới của x chày, mác và x sên tạo thành. 
 Khớp 
Cổ chân 
X.bàn chân 
X.Cổ chân 
X.ngón chân 
Xương Sọ 
 1 x. trán ở 
phía trước. 
1 x.chẩm ở 
phía sau . 
Gồm 8 xương: 
 2 x. đỉnh ở 
trên. 
 2 x. thái 
dương ở 2 bên 
1 x. sàng, 1.x 
bướm ở dưới . 
H2 
H1 
H3 
x.trán 
x.chẩm 
x.đỉnh 
x.trán 
x.chẩm 
x.trán 
x.thái 
dương 
x.bướm 
x.đỉnh 
x.sàng 
x.đỉnh 
Xương Sọ 
 1 x. trán ở 
phía trước. 
1 x.chẩm ở 
phía sau . 
Gồm 8 xương: 
 2 x. đỉnh ở 
trên. 
 2 x. thái 
dương ở 2 bên 
1 x. sàng, 1.x 
bướm ở dưới . 
H2 
H1 
H3 
x.trán 
x.chẩm 
x.đỉnh 
x.trán 
x.chẩm 
x.trán 
x.thái 
dương 
x.bướm 
x.đỉnh 
x.sàng 
x.đỉnh 
Cấu Tạo Xương 
 Cốt mạc: Là lớp phát triển của xương 
 Xương đặc. 
 Tuỷ xương: nằm trong 
 ống tuỷ. 
 Đầu xương là tổ chức 
xương xốp, nếu đầu xương là 
khớp sẽ có sụn bọc ngoài. 
 Tuỷ đỏ có tác dụng tạo 
Máu, sau trở thành tuỷ mỡ. 
Chỉ còn xương xốp tạo máu. 
Cốt 
mạc 
Xương 
đặc 
Tuỷ 
xương 
Ống 
tuỷ 
Đầu 
xương 
Sụn 
Cấu Tạo Xương 
 Cốt mạc: Là lớp phát triển của xương 
 Xương đặc. 
 Tuỷ xương: nằm trong 
 ống tuỷ. 
 Ở đầu xương là tổ chức 
xương xốp, nếu đầu xương là 
khớp sẽ có sụn bọc ngoài. 
 Tuỷ đỏ có tác dụng tạo 
Máu, sau trở thành tuỷ mỡ. 
Chỉ còn xương xốp tạo máu. 
Cốt 
mạc 
Xương 
đặc 
Tuỷ 
xương 
Ống 
tuỷ 
Đầu 
xương 
Sụn 
Cấu Tạo Xương 
 Cốt mạc: Là lớp phát triển của xương 
 Xương đặc. 
 Tuỷ xương: nằm trong 
 ống tuỷ. 
 Đầu xương là tổ chức 
xương xốp, nếu đầu xương là 
khớp sẽ có sụn bọc ngoài . 
 Tuỷ đỏ có tác dụng tạo 
Máu, sau trở thành tuỷ mỡ. 
Chỉ còn xương xốp tạo máu . 
Cốt 
mạc 
Xương 
đặc 
Tuỷ 
xương 
Ống 
tuỷ 
Đầu 
xương 
Sụn 
Đại Cương 
 Chức năng: 
 Tạo khung nâng đỡ 
 cơ thể, bảo vệ các cơ 
quan bên trong 
 Phối hợp với Hệ cơ 
giúp cơ thể vận động. 
 Thành phần 
Gồm khoảng hơn 200 
xương, chia làm 3 loại 
dài, ngắn, dẹt. 
H1 
H2 
Xương Bả Vai 
Xương Cánh Tay 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_giai_phau_sinh_ly_nguoi_chuong_3_he_xuong.ppt
Bài giảng liên quan