Bài giảng Giải phẫu sinh lý người - Chương XI: Các giác quan

Da

Cấu tạo:

 Lớp biểu bì: có lớp tb chết bong đi và lớp tb mầm.

 Lớp trung bì: có nang lông, tuyến bã nhờn, tuyến mồ hôi và các mm – tk.

 Lớp hạ bì: có nhiều t/c mỡ, dễ di động.

 

ppt14 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Giải phẫu sinh lý người - Chương XI: Các giác quan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHƯƠNG X. Các Cơ Quan Khác Da Mắt Tai Mũi xoang Hầu họngDa Chức năng: Cấu tạo: Lớp biểu bì: có lớp tb chết bong đi và lớp tb mầm. Lớp trung bì: có nang lông, tuyến bã nhờn, tuyến mồ hôi và các mm – tk. Lớp hạ bì: có nhiều t/c mỡ, dễ di động. Xúc giác. Bài tiết mồ hôi đào thảichất cặn bã, điều hoà thân nhiệt; tạo vitamin D. Biểu bìTrung bìHạbìNang lôngTuyến bãTuyến mồ hôimỡmm -tkMắt Chức năng: Giúp chúng ta nhìn. Thành phần: Gồm nhãn cầu và các thành phần phụ thuộc : Hốc mắt: chứa nhãn cầu Các cơ: giúp nhãn cầu cử động. Mi mắt: bảo vệ nhãn cầu Tuyến lệ: tiết nước mắt. Ống lệ: dẫn nước mắt xuống mũi.LôngmàyMi mắtNhãncầuHốcmắt Cơvận nhãn XoangNão Dây tk thị giác Tuyến lệỐng lệhốc mũiCấu Tạo Của Nhãn Cầu Phần màng: Gồm 3 lớp: củng mạc, macïh mạc và võng mạc. Nằm trong hốc mắt, hình tròn, d khoảng 22 mm. Phần trong suốt: Giác mạc: úp lên phía truớc lòng đen (mống mắt) Thuỷ tinh thể (nhân mắt)là 1 thấu kính lồi 2 mặt, có t/d điều chỉnh xa – gần. Thuỷ tinh dịch: trong , quánh, nằm trong giác mạc. Kết mạc: là một màngmỏng phủ CM và trong mi.Kết mạcGiác mạcCủng mạcĐồng tửNhân mắtThủy tinh dịchMống mắtTai Chức năng: Thành phần: Gồm tai ngoài, tai giữa và tai trong. Thính giác ( nghe ). Giữ thăng bằng cho cơ thể ( tiền đình ).Tai ngoàiTai giữaTai trongTai Ngoài Thành phần: Ngăn giữa tai ngoài vớitai giữa là màng nhĩ. Gồm vành tai và ống tai. Cấu Tạo: Ống tai: dài khoảng 3cmHướng chếch xuống dưới và ra sau, có ống tiết chất nhờn để quện lấy bụi tạo ráy tai. Vành Tai: có nhiều vòng lồi lõm để tiếp nhận tiếng động dễ dàng và chính xác.Vành taiỐng taiMàng nhĩTai Giữa Gồm 3 phần: Hòm nhĩ, Vòi nhĩ và xoang nhĩ. Có 2 lỗ thông với tai trong. Có 1 chuỗi 3 xuơng: búa, đe, bàn đạp để truyền xung động âm. 1 ống thông với mũi và họng (vòi Eustachi) để cân bằng áp lực. 1 ống thông với xoang chũm gọi là xào tạo.Vòix. Búa – đe – bàn đạpTai trong Là một ống chứa dịch Tiền đình: là một túi, có tác dụng nhận tiếng động và giữ thăng bằng cho cơ thể. Ốc tai: hình con ốc, có các tế bào thính giác, giúp chúng ta nghe. 3 ống bán khuyên: định hướng theo 3 chiều không gian, giúp định hướng và giữ thăng bằng cho cơ thể Các nhánh của tế bào thần kinh tập hợp thành dây thần kinh đi lên não.Tiền đìnhỐc tai 3 ốngBán khuyênHoạt Động Sinh Lí Của Tai Vành Tai: như một cái loa, hướng âm thanh truyền vào ống tai. Sóng âm đập vào màng nhĩ, màng nhĩ rung, truyền xung động theo chuỗi xuơng vào tai trong. Nội dịch trong tai trong rung động tác động lên các tế bào thần kinh thính giác tạo ra các xung động thần kinh, các xung động này truyền lên não giúp chúng ta nghe. Xương xoăn giữa Xương xoăn dướiMũi ngoài Mũi là phần đầu của bộ máy hô hấp, có nhiệm vụ dẫn khí, ngửi và tham gia phát âm. Có 2 hốc mũi, cách nhau bởi 1 vách ngăn đứng dọc do xương lá mía tạo thành Hốc mũi có 3 x.xoăn và 3 ngách chia làm 2 khu: Khu trên: màu vàng, chứa các TB TK khứu giác. Khu dưới: bọc bởi niêm mạc giàu mạch máu, có td làm sạch, ấm, ẩm khí thở.Hốc mũiVách ngănMũi ngoàiKhu trên(khứu giác)Khu dưới(dẫn khí)Xoang Nằm ở các xương mặt, giúp làm nhẹ và đóng vai trò hòm cộng hưởng khi phát âm. Phía trước có xoang trán, xoang hàm, xoang sàng trước; phía sau có xoang sàng sau, xoang bướm. Lớn nhất là xoang hàm.Xoang tránXoang hàmXoang sàngXoang bướmLiên Quan Của Mắt, TMH, Xoang Có mối liên quan chặt chẽ với nhau: Nước mắt theo ống lệ đổ vào mũi Mũi thông với hệ thống xoang mặt. Tai giữa thông với lỗ mũi sau qua vòi Eustachi. Dịch từ mũi xoang theo hầu họng xuống đường tiêu hoá. Vì vậy các bệnh lý của TMHX thường liên quan với nhau. Ống lệ tỵ(mắt – mũi) Mũi - xoangVòi Eutachi (Tai – mũi)Mũi - họngHầu Họng Là ngã 3 của đường tiêu hoá và hô hấp; thông miệng với thực quản, mũi với thanh quản. Gồm 3 phần: Tỵ hầu: sau mũi và trên màn hầu, có hạnh nhân hầu (VA), lỗ vòi Eustachi. Khẩu hầu: màn hầu và lưỡi gà ở trên, nắp thanh quản ở dưới. 2 Amidals ở 2 bên của trụ màn hầu. Thanh hầu: nằm phía sau của nắp thanh quản.Màn hầuLưỡi gàTỵ hầuKhẩu hầuThanh hầuNắp thanh quảnHoạt Động Của Hầu Khi thức ăn từ miệng được lưỡi đẩy vào hầu: Màn hầu co lại, đẩy lưỡi gàbịt kín đường lên mũi. Nắp thanh quản đóng lại, bịt đường xuống thanh khí quản. Thức ăn theo thực quản xuống dạ dày. Khi cơ chế đóng mở không đúng, thức ăn lên mũi hoặc rơi vào đường hô hấp gây sặc.Màn hầu Lưỡi gàHầuNắp thanh quảnMũi Thanh quảnThực quản

File đính kèm:

  • ppt12 - Cac giac quan.ppt
Bài giảng liên quan