Bài giảng Giáo dục môi trường - Chương 3: Bảo tồn, phát triển và quản lý về đa dạng sinh học

3.1 Bảo tồn đa dạng Sinh học

3.2 Quản lý đa dạng Sinh học

3.3 Phát triển đa dạng Sinh học

3.4 Giáo dục cộng đồng và trong nhà trường về đa dạng Sinh học

3.5 Tăng cường thể chế và tổ chức bảo vệ đa dạng Sinh học

Bảo tồn đa dạng Sinh học

Bảo tồn nguyên vị

Khu bảo vệ

Bảo tồn chuyển vị (ex-situ)

Vườn bách thảo

Vườn bách thú

Ngân hàng gen

Bảo tồn in-situ

Bảo tồn các HST và trú quán tự nhiên, lưu giữ và khôi phục lại những quần thể của những loài trong môi trường tự nhiên và trong môi trường mà chúng phát triển tính cách đặc trưng

 

ppt91 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giáo dục môi trường - Chương 3: Bảo tồn, phát triển và quản lý về đa dạng sinh học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
erranéen 
8 Province floristique de la Californie 
11 Forêts guinéennes de l’Afrique de l’Ouest 
19 Indo-Burma 
4 Forêts de la région de l’Atlantique 
15 Caucases 
25 Polynésie /Micronésie 
2 Mésoamérique 
17 Wallacea 
10 Montagnes de l’Est et forêts cơtières 
5 Choco / Darien / Ouest de l’Équateur 
12 Province floristique du Cap de l’Afrique Du Sud 
1 Andes tropicales 
7 Centre du Chili 
9 Madagascar et Ỵles de l’Océan Indien 
20 Montagnes du Centre-Sud de la Chine 
B Bassin du Congo 
22 Sud-ouest de l’Australie 
24 Nouvelle-Zélande 
23 Nouvelle-Calédonie 
6 Cerrado brésilien 
C Nouvelle-Guinée et Ỵles de la Mélanésie 
A Haute amazonie et «  Shield  » guyannaise 
13 Karoo 
0 % 
0,5 % 
1,0 % 
1,5 % 
2,5 % 
4,0 % 
2,0 % 
3,5 % 
1,3 % par année Taux de croissance de la population mondiale 
3,0 % 
Tiré de Nature’s Place (2000) 
Tăng trưởng dân số ở 25 điểm nóng 
Nhu cầu năng lượng từ gç và diện tích rừng ở Nigeria 
Tiré de Nature’s Place (2000) 
Mật độ dân số ở các điểm nóng 
Khái niệm về “ §¹i ®a d¹ng Sinh häc ” được đề nghị lần đầu tiên trong thông báo khi Viện Smithsonian tổ chức Hội nghị về Đa dạng Sinh học vào năm 1988. 
Theo cách tiếp cận này , những quyền ưu tiên tập trung vào đa dạng sinh học được hiểu theo nghĩa một đơn vị chính trị hơn là một thuật ngữ sinh thái . 
Cách tiếp cận này công nhận một số ít đơn vị (17 trên hơn 200) là trung tâm có độ đa dạng Sinh học lớn . 
§¹i ®a d¹ng Sinh häc 
Chỉ có 17 nước có chiếm giữ 2/3 nguồn tài nguyên sinh học trên trái đất 
Những nước này cũng là những nước có tầm quan trọng về sự đa dạng văn hóa . 
Theo thuật ngữ những loài động thực vật bị đe doa , hơn 80% những loài này trên thế giới có thểå tìm thấyï ở những nước này . 
Các nước đại diện cho §¹i ®a d¹ng Sinh häc 
1- ĩ c 
2- Brazil 
3- Trung Quèc 
4- Colombia 
5- C.H.D.C C«ng g« 
6- Ecuador 
7- Ê n §é 
8- Indonesia 
9- Madagascar 
 10- Malaysia 
 11- Mª xi c« 
 12- Pª ru 
 13- Philippine 
 14- Nam Phi 
 15- New Ghiner 
 16- Mü 
 17- Venezula 
Không có phương pháp nào được sử dụng tách rời nhau , bởi vì nếu chúng ta sử dụng phương pháp các điểm nóng , chúng ta sẽ đối diện với nguy cơ như trường hợp 2 loài Cä ở Madagascar. 
Trái lại , nếu chúng ta chọn phương pháp kiểm kê mở rộng , chúng ta buộc phải có nguồn tài chính và nhân lực to lớn , điều mà những nước có thể tài trợ hiện nay tỏ ra ít độc đáo hơn INBIO ở Costa Rica. 
Chúng ta có thể lựa chọn những cách tiếp cận nào ? 
Ở INBIO, người ta đã chọn ra được phương pháp kết hợp cả 2 cách tiếp cận trên ; bắt đầu với những “ ® iểm nóng ” để lập nên hàng loạt các công viên và khu bảo tồn . 
Hiện nay, 25% lãnh thổ được bảo tồn . 
Tiếp theo , tiến hành kiểm kê toàn bộ các sinh vật có trong tất cả các khu vực được bảo tồn trên lãnh thổ . 
Như vậy họ đã kết hợp 
“ Bảo tồn , nghiên cứu , sử dụng ” 
Làm thế nào mà họ có thể có được nguồn nhân lực và tài chính mà ước tính lên đến 500 triệu USD cho một dự án như thế ? 
Nếu INBIO chỉ nhận được 2% tiỊn thu ho¹ch trên các loại dược phẩm triển khai từ đa dạng Sinh học ở Costa Rica, chỉ cần 20 loại dược phẩm đủ để INBIO có đủ tài chính cho dự án của họ . 
Về nhân lực , họ thành lập một nhóm đặc biệt có tên là phi danh ph¸p häc . 
Như vậy để đi đến việc kết hợp cả 2 phương pháp , ta phải h­ íng : x¸c định một cách nhanh chóng ngay từ đầu những điểm nóng và những nơi có độ đa dạng cao mà ta tin chắc rằng nơi đó xứng đáng để bảo tồn , tiếp theo , tùy theo phương tiện hiện có của mỗi nước , tiến hành những cuộc kiểm kê chính xác và đầy đủ . 
“ Cách sử dụng khôn ngoan về những điểm nóng kết hợp với những nhận thức tốt về những địa điểm có độ đa dạng Sinh học cao có thể đưa chúng ta đến việc bảo vệ đa dạng Sinh học một cách có hiệu qủa từng nước một .” 
E.O. Wilson (1996) 
Chúng ta sẽ thực hiện bằng những phương cách nào ? 
Các phương cách được hiểu nh ­ sau : 
Tài chính ( Ngân sách đâu cho ta thực hiện ?) 
Nhân lực chính ( Chúng ta có bao nhiêu chuyên gia ?) 
VËt liƯu hç trỵ ( Bộ sưu tập ex- situ ) 
Hợp tác quốc tế 
Như vậy , trước khi thực hiện việc kiểm kê đa dạng sinh học ở một nước , việc đầu tiên là trả lời khách quan câu hỏi : 
Sự hiện diện / vắng mặt , sự ưu thế tương đối và c¸c chđ cđa sù ph©n bè của những thực thể sinh học này chiếm giữ khoảng không gian từ mức độ hiển vi cho đế mức độ cực lớn ( quốc gia , lục địa , đại dương , sinh quyển ). 
Kiểm kê và theo dõi đa dạng Sinh học 
Tầm quan trọng của kiểm kê 
 	 Kiểm kê để biết được độ đa dạng Sinh học và chỉ 	ra những thay đổi ở tất cả các cấp độ . 
 	 Kiểm kê về đa dạng Sinh học là điểm khởi đầu 	chủ yếu cho việc bảo tồn , sử dụng bền vững và 	quản lý chúng . 
 	 Kiểm kê nắm được các thành phần không gian 	chủ yếu : nó chỉ cho chúng ta tìm được nơi cóù đa 	dạng về Sinh học . 
Các bước thực hiện để hiện thực hóa việc kiểm kê : 
World Resources Institute (1995) 
	• 	 Đào tạo nhân sự 
	• 	 Thành lập những nơi để thu nhận các mẫu 	sưu tập 
	• 	 Soạn thảo các nghÞ ® Þnh th­ về phương pháp 	 vµ thủ tục về kiểm kê và sưu tập . 
	• 	 Hoặc hoàn thiện những nơi đã có sẵn để thu 	nhận thêm những mÉu vật 
	• 	 Thiết lập những ưu tiên cho viƯc kiểm kê và 	sưu tập 
Những câu hỏi quan trọng phải nêu ra trong việc thiết lập những ưu tiên cho công tác kiểm kê . 
World Resources Institute (1995) 
	• 	 Có giá trị kinh tế nhất ? 
ViƯc sµ ng läc cÇn ®­ ỵc tÝnh ® Õn c¸c lo µi 
	• 	 Hiếm nhất 
	• 	 Thú vị nhất cho khoa học ? 
	• 	 Có giá trị nhÊt về giá trị cổ truyền ? 
Quy m« c« ng viƯc , quy ho¹ ch vµ c¸ ch tiÕp cËn 
• 	 Những cách tiếp cận và phương pháp sử dụng để 	kiểm kê và theo dõi tùy thuộc vào mức độ đa dạng 	Sinh học mµ nã cÇn ®¹t vµ tØ lƯ xÝch vïng ® Þa lý ®­ ỵc ph ©n tÝch 
• 	 Những bộ sưu tập trước đây là những ® iĨm khởi 	đầu tuyệt vời vì chúng mang lại cho chúng ta một 	thông tin cơ sở về những loài đang hiện hữu , độ 	phong phú của chúng , phân bố xưa kia và hiện nay . 
• 	 Những yếu tố để nghiên cứu bao gồm gen , quần thể , 	 loài , quần xã , sinh cảnh và hệ sinh thái . 
• 	 Người ta tính cả những điều thú vị về mặt khoa học , những chỉ thị cho sự biến đổi môi trường , những giá trị kinh tế quan trọng và những yêu cầu về sự bảo vệ đặc biệt . 
• 	 Kiểm kê thành phần loài phải được thực hiện theo những phương pháp đã được thừa nhận và những nghÞ ® Þnh th­ chính xác . 
• 	 Việc thu thập các mẫu vật và bảo quản chúng chủ 	yếu dùng để kiểm tra , phân tích hay định danh về 	sau . Đó là sù đảm bảo tối thiểu để chứng minh rằng 	một sinh vật đã được thu mẫu ở một địa điểm và thời 	gian nào đó . 
• 	 Việc sử dụng ảnh vệ tinh và ảnh m¸y bay đã trở thành 	phương tiện quan trọng trong việc kiểm kê dựa trên mặt then chốt về đa dạng về thực vật với mối liên 	hệ với hệ động vật và các hoạt động của con người . 
• 	 Kiểm kê và theo dõi tình trạng của các loài trong 	các khu bảo tồn phải được ưu tiên . 
Đa dạng sinh học toàn cầu: số loài thực vật có mạch 
Diversity Zones (DZ): số loài trên 10 000 km 2 
Nhiệt độ nước biển 
Diversity Zones (DZ): số loài trên 10 000 km 2 
C¸c tiÕp cËn tÝch hỵp 
Việc kết hợp nhiều phương thức làm việc ( bảo kê , theo dõi , nghiên cứu ) ở các mức độ quốc gia , khu vực và quốc tế lµ ® iỊu cÇn thiÕt ®Ĩ ®¹t ®­ ỵc kÕt qu¶ c¸c mơc ti ªu quèc gia cđa tõng n­íc. 
Không có sự hợp tác giữa các nước , việc kiểm kê nguồn tài nguyên có thể trở nên lộn xộn gây trở ngại cho việc trao đổi thông tin. 
Sự hợp tác này là thiết yếu nếu các nguồn tài nguyên bao gồm thời gian , tiền bạc và nhân lực được huy động tối đa . 
Một sự hợp tác tốt lµ làm thế nào để tất cả khu vực sẽ được kiểm kê một cách chính xác không bỏ qua c¸c ® Þa ® iĨm vµ ® Çu t­ qĩa nhiỊu c« ng søc cho c¸c n¬i kh ¸c. 
Phải bảo đảm rằng luôn có sự kết hợp giữa việc kiểm kê về đa dạng sinh học và các yếu tố vật lý của môi trường . 
Ngày nay , việc hợp tác trong công tác kiểm kê và theo dõi về đa dạng Sinh học rất dƠ dàng nhờ vào việc sử dụng chung nhiều phương pháp làm việc , nhất là những số liệu lưu trữ và việc quản lý chúng . 
Về phương diện này , các Trung tâm trao đổi thông tin quốc gia ngày càng tiếp xúc dƠ dàng hơn tất cả những phần mềm tin học được «  chuẩn hóa   » việc sử dụng thông tin để cho dƠ hiểu hơn . 
Một vài thí dụ về những phần mềm này : 
Mét ch ­¬ ng tr × nh quèc tÕ vỊ khoa häc §a d¹ng Sinh häc 
Phát triển năng lực 
Nếu nhận thấy rằng , ta có thể có được sự hiểu biết tốt hơn về sự phân bố và tầm quan trọng của đa dạng Sinh học , những thông tin tốt về những thay đổi về đa dạng Sinh học cũng như về việc quản lý và sử dụng bền vững , như vậy việc phát triển năng lực trong công tác kiểm kê , định danh và theo dõi đã có những cố gắng rất lớn . 
Việc phát triển và tăng cường khả năng trong việc kiểm kê , định danh và theo dõi về đa dạng Sinh học bao gồm 4 lĩnh vực ®Ỉc biệt sau : 
	• 	 Cơ sở hạ tầng 
	• 	 Trao đổi 
	• 	 Nhân lực 
	• 	 Thông tin cã thĨ cÊp 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_moi_truong_chuong_3_bao_ton_phat_trien_va.ppt
Bài giảng liên quan