Bài giảng Hóa học 8 tiết 15: Luyện Tập

Bài2: Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm:

 a. K (I) và Cl (I)

 b. Al (III) và (SO4) (II)

•Gọi công thức hợp chất là :

 KxCly ; ta có x.I = y.I

 -->x/y = 1/1 , x = 1, y = 1

à Công thức : KCl

b. Gọi công thức hợp chất là :

 Alx(SO4)y ; ta có x.III = Y.II

 -->x/y = 2/3, x = 2, y = 3

à Công thức : Al2(SO4)3

 

ppt8 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 903 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học 8 tiết 15: Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
MÔN : HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS BA ĐỒN KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ THĂM LỚP - DỰ GIỜGiáo Viên: Nguyễn Viết XuânKiểm Tra bài cũ:Quy tắc hoá trị: Trong công thức hóa học, tích chỉ số và hóa trị nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị nguyên tố kia.Biểu thức: a.x = b.yGọi hoá trị của Fe là a 	a II	Fe2O3 	 ta có : 2 . a = 3 . II  a = III, vậy hoá trị của Fe là III Phát biểu quy tắc hoá trị.Viết biểu thức về hóa trị.- Tính hoá trị của Fe trong công thức Fe2O3Tiết 15: Luyện TậpI. Kiến thức cần nhớKiến thứcCông thức hoá họcĐơn chấtKim loại và PK rắn CTHH là KHHHPkim khí CTHH có dạng AxHợp chấtCTHH có dạng AxBY, hay AxByCzÝ nghĩa:Nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố và PTKHoá TrịKhái niệmQuy tắc:a bAxBy ; a.x=b.y Vận dụngTính hoá trị của nguyên tốLập công thức hoá họcII/ Bài tậpBài1: Điền hóa trị thích hợp vào bảng sau:CTHHN2O5N2O3NO2NON2OHóa trị của NVIIIIVIIIBài2: Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm:	a. K (I) và Cl (I)	b. Al (III) và (SO4) (II)Gọi công thức hợp chất là : 	KxCly ; ta có x.I = y.I	-->x/y = 1/1 , x = 1, y = 1 Công thức : KClGiảib. Gọi công thức hợp chất là : 	Alx(SO4)y ; ta có x.III = Y.II	-->x/y = 2/3, x = 2, y = 3 Công thức : Al2(SO4)3 II/ Bài tậpBài tập 3: Một hợp chất có dạng X2O3. Phân tử hợp chất nặng hơn phân tử khí oxi 5 lần. a, Tính phân tử khối của hợp chất. b, Xác địng CTHH của hợp chất trên.a, Phân tử khối của hợp chất là: 5 . 32=160 (đvC)b, 2X + 3.16 =160-> X = 56 -> X là FeCTHH là Fe2O3GiảiII/ Bài tậpBài tập 4: (BT2sgk/41)Cho biết công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó) : XO , YH3Hãy chọn công thức hoá học nào là đúng cho hợp chất của X với Y trong số các công thức cho sau đây:A. XY3 B. X3Y	 C. X2Y2	 D. X3Y2	 E. XYGiải Ta có công thức XO  X ( )	II?YH3  Y ( )?IIIVậy công thức của hợp chất là : ?X3Y2II/ Bài tậpBài tập 5: (bài tập 3sgk/41)Theo hoá trị của sắt trong hợp chất có công thức hoá học là Fe2O3, hãy chọn công thức hoá học đúng trong các công thức hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) sau :A. FeSO4 B. Fe2SO4	 C. Fe2(SO4)2 D.Fe2(SO4)3 E. Fe3(SO4)2Hướng dẫn học ở nhà Chuẩn bị kiểm tra tiết 16Ôn các khái niệm hóa học cơ bản (chương I)Ôn về phần lập công thức hóa họcÔn về hóa trị ( cách xác định hóa trị)

File đính kèm:

  • ppttiet 15 Luyen Tap.ppt
Bài giảng liên quan