Chương 4: Oxi – không khí - Bùi Thị Xuân

1. Kiến thức

HS biết được:

- Tính chất vật lý của oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

- Tính chất hoá học của oxi: Oxi là phi kim hoạt động hoá học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: Phản ứng với phi kim, kim loại, hợp chất. Trong các hợp chất oxi có hoá trị II.

- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.

2. Kỹ năng

- HS có kỹ năng quan sát thí nghiệm, hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi.

- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của oxi.

- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.

 

doc90 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 4: Oxi – không khí - Bùi Thị Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
g 5 %.
 TN3: Pha chế 100ml dung dịch NaCl 0,5 M.
TN4: Pha chế 50ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,1 M từ dung dịch NaCl có nồng độ 0,5 M ở trên.
Hoạt động 3:
.HS: Nhóm HS mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi chép:
1. TN1: Pha chế 50g dung dịch đường có nồng độ 15%.
2. TN2: Pha chế 50g dung dịch từ dung dịch đường 15% ở trên.
3. TN3: Pha chế 100ml dung dịch NaCl 0,5 M.
4. TN4: Pha chế 50ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,1 M từ dung dịch NaCl có nồng độ 0,5 M ở trên.
Hoạt động 4:
.HS: Nhóm HS phân công :
- Khử hoá chất dư sau TN: Thu gom ống nghiệm, đổ dung dịch còn dư vào chậu nước vôi trong.
- Rửa dụng cụ TN: Cốc, đũa, thìa, lọ, ống nghiệm…
- Lau bàn sạch sẽ, cất dụng cụ đúng nơi qui định.
Tiết 68: ôn tập học kì II
 Ngày soạn :……………….
 Ngày dạy :………………..
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
 Khái quát hoá các kiến thức về: Nguyên tử, NTHH, KHHH, NTK, PTK, phân tử, đơn chất, hợp chất; Phản ứng hoá học, PTHH; Mol, khối lượng mol, thể tích mol; Các chất cụ thể: Oxi, hiđro (tính chất, ứng dụng, điều chế); Các loại phản ứng: Hoá hợp, phân huỷ, thế, oxi hoá - khử. Khái niệm về oxit, bazơ, axit, muối. 
2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng tính toán, kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập định tính, bài tập định lượng.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
 Bảng tóm tắt các kiến thức, sơ đồ, biểu đồ.
Bảng 1: 
 Chất 
 (Tạo nên từ nguyên tố hoá học)
 Đơn chất Hợp chất 
 (1 NTHH tạo nên) (2, hay nhiều nguyên tố tạo nên)
 Kim loại Phi kim Oxit Axit Bazơ Muối
 (1 nguyên tử) (2 nguyên tử (2 nguyên tử khác loại trở lên)
 cùng loại)
2. Học sinh: Ôn tập nội dung theo yêu cầu của GV. 
III. Tiến trình
1. ổn định tổ chức (30”)
2. Bài mới
a. Vào bài (30”): Khái quát hoá các kiến thức đã học ở 3 chương của học kì I gồm: Chất – Nguyên tử – Phân tử, Phản ứng hoá học và Mol – Tính toán hoá học…
b. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1: Lý thuyết
.GV: Treo bảng phụ, sơ đồ mối quan hệ Vật thể
Chất
Đơn chất
Hợp chất
Phi kim
Kim loại
Hữu cơ
Vô cơ
từ các khái niệm … đến các chất vô cơ.
Hoạt động 1: (16’)
.HS: Quan sát. 
Muối
Bazơ
Axit
Oxit
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
.GV: Dùng hệ thống câu hỏi ôn lại các khái niệm, định nghĩa và yêu cầu lấy ví dụ.
.GV:
Hoạt động 2: Bài tập 
.GV: Bài 1
Một oxit của phôt pho có thành phần như sau: 43,66 % P. Biết phân tử khối của oxit là 142 đvC. Công thức của oxit là:
A. P2O3 B. P2O5 C. P5O2 D. P2O4 
.GV: Bài 2
 Tính thành phần % khối lượng mỗi nguyên tố trong canxi cacbonat CaCO3
Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải.
.GV: Bài 3
Hoà tan 13 g Zn trong 36,5 g HCl thu được kẽm clorua và khí hiđro.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng kẽm clorua thu được sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí thu được ở đktc.
GV hướng dẫn HS giải bài tập tính theo PTHH khi biết lượng hai chất.
.HS: Trả lời
- 
Hoạt động 2: (25’)
.HS: Làm bài tập.
Công thức của oxit là: B. P2O5 
Do: mP = = 62 (g)
 mO = 142 – 62 = 80 (g)
 nP = 62: 31 = 2
 n o = 80: 16 = 5 CTHH: P2O5
.HS: Làm bài tập.
Khối lượng mol hợp chất:
 40 + 12 + 16 .3 = 100 (g)
% Ca = = 40%
 % C = = 12%
% O = 100 – 40 – 12 = 48%
.HS: Làm bài tập.
a) PTHH
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
b) = (mol)
 = (mol)
Ta có tỉ lệ: < HCl còn dư, Zn phản ứng hết.
Theo PTHH: Số mol ZnCl2 = số mol H2 = số mol Zn = 0,2 mol
Khối lượng kẽm clorua thu được là:
 0,2 . 136 = 27,2 (g)
c) Thể tích khí hiđro thu được là:
 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
IV. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Chuẩn bị một số kiến thức ôn tập, ôn lại cách tính theo phương trình hoá học.
- Làm bài tập:
1/ Khi nung kali clorat KClO3 (có chất xúc tác) chất này bị phân huỷ sinh ra một lượng oxi vừa đủ để đốt cháy hết 3,6 g cacbon. Tính khối lượng kali clorat.
2/ Hoà tan 10 g natri hiđroxit vào nước thu được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
A. 0,05 M B. 0,25 M C. 0,125 M D. 0,75 M
3/ Dùng hiđro khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao, lượng sắt thu được hoà tan vào 100 g dung dịch axit sunfuric 4,9 % .
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng sắt (III) oxit tham gia phản ứng.
Tiết 69: ôn tập học kì II (Tiếp)
 Ngày soạn :……………….
 Ngày dạy :………………..
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Khái quát hoá các kiến thức về: Nguyên tử, NTHH, KHHH, NTK, PTK, phân tử, đơn chất, hợp chất; Mol, khối lượng mol, thể tích mol; Các chất cụ thể: Oxi, hiđro (tính chất, ứng dụng, điều chế); Các loại phản ứng: Hoá hợp, phân huỷ, thế, oxi hoá - khử. Khái niệm về oxit, bazơ, axit, muối. 
2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng tính toán, kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập định tính, bài tập định lượng.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng tóm tắt các kiến thức, sơ đồ, biểu đồ.
Bảng 1:
Định nghĩa
Phương trình phản ứng minh hoạ
Phản ứng hoá hợp
Phản ứng phân huỷ
Phản ứng oxi hoá- khử
Phản ứng thế
Bảng 2:
 Oxi 
 Hiđro
 Nước 
Tính chất vật lý
Tính chất hoá học
ứng dụng
Bảng 3
Khái niệm
Thí dụ
Công thức
Độ tan
Nồng độ phần trăm
Nồng độ mol
2. Học sinh: Ôn tập nội dung theo yêu cầu của GV. 
III. Tiến trình
1. ổn định tổ chức (30”)
2. Bài mới
a. Vào bài (30”): Khái quát hoá các kiến thức đã học ở 3 chương của học kì I gồm: Chất – Nguyên tử – Phân tử, Phản ứng hoá học và Mol – Tính toán hoá học. Ba chương ở học kì II gồm: Oxi, Hiđro, Dung dịch.
b. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1: (6’)
.GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1
.GV: Treo bảng 1, yêu cầu HS điền các ô còn trống.
.GV: Chiếu bảng 2
Hoạt động 1:
.HS: Trả lời theo sự chuẩn bị ở nhà.
.HS: Làm theo yêu cầu của GV.
.HS: Nhận xét, bổ sung.
Bảng 1
Định nghĩa
Phương trình phản ứng minh hoạ
Phản ứng hoá hợp
Phản ứng hoá hợp là phản ứng một chất mới tạo ra từ hai hay nhiều chất ban đầu
2Cu + O2 2CuO
Phản ứng phân huỷ
Phản ứng phân huỷ là phản ứng trong đó một chất sinh ra nhiều nhiều chất mới.
 2H2O 2H2O + O2
Phản ứng oxi hoá- khử
Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
H2 + HgO Hg + H2O
Phản ứng thế
Phản ứng thế là phản ứng giữa đơn chất với hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động 2: (6’)
.GV: Treo bảng 2, yêu cầu HS điền các ô còn trống.
.GV: Chiếu bảng 2
Hoạt động 1:
.HS: Trả lời theo sự chuẩn bị ở nhà.
.HS: Làm theo yêu cầu của GV.
.HS: Nhận xét, bổ sung.
Bảng 2:
Khái niệm
Thí dụ
Công thức
Độ tan
Độ tan của một chất trong nước là số g chất tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở nhiệt độ xác định
Độ tan của muối ăn ở200C là 36 g. 
 mct
S = x 100
 mdm 
Nồng độ phần trăm
Nồng độ phần trăm cho biết số g chất tan trong 100 g dung dịch.
Dung dịch axit HCl 10 %
 mct
C% = x 100% 
 mdd
Nồng độ mol
Nồng độ mol cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
Dung dịch NaOH 1 M
CM = 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động 3: (7’)
.GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 3
.GV: Treo bảng 2, yêu cầu HS điền các ô còn trống.
.GV: Chiếu bảng 3
Hoạt động 1:
.HS: Trả lời theo sự chuẩn bị ở nhà.
.HS: Làm theo yêu cầu của GV.
.HS: Nhận xét, bổ sung.
Bảng 3:
 Chất
 Oxi 
 Hiđro
 Nước 
Tính chất vật lý
Khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
Lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000 C, ... hoà tan nhiều chất rắn, lỏng khí.
Tính chất hoá học
- Tác dụng với kim loại tạo thành oxit bazơ.
- Tác dụng với phi kim tạo thành oxit axit.
- Tác dụng với hợp chất.
- Tác dụng với oxi tạo thành nước.
- Tác dụng với oxit ba zơ tạo thành kim loại và nước.
- Tác dụng với 1 số kim loại tạo thành dung dịch bazơ và khí hiđro.
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành dung dịch bazơ.
- Tác dụng với oxit axit tạo thành dung dịch axit.
ứng dụng
- Hô hấp.
- Đốt nhiên liệu.
- Điều chế kim loại.
- Nguyên liệu để sản xuất: Axit clohiđric, hàn xì ...
- Trong đời sống: Nước dùng trong sinh hoạt.
- Trong công nghiệp, trong nông nghiệp ...
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động 2: Bài tập (25’)
.GV: Bài 1
Hoàn thành các phương trình phản ứng:
1. Oxit
 2Cu + 2CuO
 + 5O2 2P2O5
 CH4 + O2 + 
2. Hiđro
 + O2 2H2O
 H2 + Hg + H2O
3. Nước
 H2O + KOH + H2
 + CaO Ca(OH)2
 H2O + SO3 
.GV: Bài 2
Có các khí riêng biệt sau: O2; H2; N2; CO2. Dùng chất nào sau đây có thể nhận biết các khí:
A. Tàn đóm đỏ B. Nước vvôi trong.
C. Que đóm cháy. D. Tất cả A, B, C.
.GV: Bài tập 3
Dùng hiđro khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao, lượng sắt thu được hoà tan vào 100 g dung dịch axit sunfuric 4,9 %.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng sắt (III) oxit tham gia phản ứng.
.GV: Củng cố cách giải bài tập.
.GV: Bài tập 4
Cách sắp xếp nào sau đây theo thứ tự oxit, axit, bazơ, muối:
A. Ca(OH)2; H2SO4; Al2O3; NaCl.
B. NaCl; Ca(OH)2; H2SO4; Al2O3.
C. H2SO4; Al2O3; NaCl; Ca(OH)2.
D. Al2O3; H2SO4; Ca(OH)2; NaCl.
Hoạt động 2:
.HS: Làm bài tập 1
Hoàn thành các phương trình phản ứng:
1. Oxit
 2Cu + O2 2CuO
 4P + 5O2 2P2O5
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
2. Hiđro
 2H2 + O2 2H2O
 H2 + HgO Hg + H2O
3. Nước
 2H2O + 2 K 2KOH + H2
 H2O + CaO Ca(OH)2
 H2O + SO3 H2SO4 
.HS: Chọn phương án đúng là D.
- Tàn đóm đỏ nhận biết được oxi.
- Que đóm cháy nhận biết được hiđro.
- Nước vôi trong nhận biết được khí cacbon đioxit.
- Còn lại là khí nitơ.
.HS:
Viết phương trình phản ứng:
 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (1)
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2)
Khối lượng axit sunfuric là 4,9 g.
Số mol H2SO4: = 0,05 (mol)
Theo (1) và (2):
Số mol Fe2O3 = 1/2 số mol Fe = 1/2 số mol H2SO4 = 1/2 x 0,05 = 0,025 (mol)
Khối lượng sắt (III) oxit:
 0,025 x 160 = 4 (g)
.HS:
D. Al2O3; H2SO4; Ca(OH)2; NaCl.
Gọi tên: 
Al2O3 : Nhôm oxit.
H2SO4: Axit sunfuric.
Ca(OH)2: Canxi hiđro xit.
NaCl: Natri clorrua.
 Phương trình phản ứng: CM = Vdd = 
Hoạt động 1:
.GV:
.HS:
.GV: 
.HS:
.GV:
.HS:
.GV:
.HS:
.GV:
.HS:
.GV:
.HS:
.GV:
.HS:
Hoạt động 1: 
.GV:
.GV:
.GV:
.GV:
Hoạt động 1:
.HS:
.HS:
.HS:
.HS:
C% = 	x 100%

File đính kèm:

  • docTiÕt 37.doc
Bài giảng liên quan