Bài giảng Khoa học quản lý giáo dục 1 - Chương 2 Mục tiêu quản lý giáo dục
2.1. Khái niệm mục tiêu quản lý giáo dục
2.2. Đặc điểm của mục tiêu quản lý giáo dục
2.3. Cách xác định mục tiêu quản lý giáo dục.
2.4. Quản lý theo mục tiêu và khả năng vận dụng trong quản lý giáo dục
i niệm mục tiêu quản lý giáo dục 2.1.1. Một số thuật ngữ liên quan tới mục tiêu QLGD Mục đích Mục tiêu Chỉ tiêu 2.1.2. Khái niệm mục tiêu quản lý giáo dục Mục tiêu quản lý giáo dục là trạng thái được xác định tại một thời điểm cụ thể trong tương lai của đối tượng quản lý giáo dục hoặc của một số yếu tố cấu thành nó. 2.1.3. Hệ thống mục tiêu quản lý giáo dục Những nội dung chủ yếu trong hoạt động GD: (1) Kết quả giáo dục và đào tạo cần đạt được; (2) Phát triển mọi mặt của một cơ sở giáo dục; (3) Đội ngũ sư phạm; (4) Cơ sở vật chất kĩ thuật; (5) Tổ chức và quản lý. Yếu tố cấu thành nên hệ thống GDTư tưởng Con người Quá trình biến đổi Vật chất Hệ thống mục tiêu quản lý giáo dục cần: (1) Đảm bảo quyền học tập của học sinh; (2) Phát triển tập thể sư phạm đủ, đồng bộ và đảm bảo chất lượng; (3) Xây dựng, sử dụng và bảo quản tốt cơ sở vật chất; (4) Xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý và các tổ chức ; (5) Phát triển và hoàn thiện các mối quan hệ giữa cơ sở giáo dục và xã hội. 2.2. Đặc điểm của mục tiêu quản lý giáo dục (Tài liệu)2.2.1. Mục tiêu có tính phân cấp và tạo thành mạng lưới mục tiêu;2.2.2. Mục tiêu quản lý giáo dục là một hệ gồm nhiều mục tiêu(đa mục tiêu);2.2.3. Mục tiêuquản lý giáo dục bao giờ cũng có cả các mục tiêu định tính và mục tiêu định lượng; 2.2.4. Ngân sách được xem là một mục tiêu quản lý GD.2.3. Cách xác định mục tiêu quản lý giáo dục.2.3.1. Căn cứ để xác định mục tiêu QLGD Xác định sự phát triển KT-XH của đất nước, của từng vùng lãnh thổ hay của từng địa phương; Nhu cầu phát triển giáo dục của đất nước, cộng đồng, lãnh thổ hay của địa phương; Đánh giá thực trạng của nhà trường hay hệ thống giáo dục; Điều kiện về nhân lực, vật lực, tài lực và quĩ thời gian để đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu. Dựa trên các căn cứ trên em hãy xác định một số mục tiêu phát triển của nhà trường?2.3.2. Phương pháp xác định mục tiêu QLGD Phương pháp tiếp cận ngoại suy; Phương pháp tiếp cận tối ưu; Phương pháp tiếp cận thích ứng; Phương pháp chuyên gia; ..2.3.3 Trách nhiệm đối với các mục tiêu - Mục tiêu QL phải gắn với trách nhiệm của chủ thể QL cụ thể - Lưu ý: Các thái độ khi xác định và cả khi thực hiện mục tiêuChñ quan néi lùcKh¸ch quan ngo¹i lùc§iÓm m¹nh (Strong)1-2-ThuËn lîi (Opportunity)1-2-§iÓm yÕu (Weak) 1-2-Khã kh¨n (Threat)1-2-B¶ng ma trËn SWOTĐội ngũ trẻ, trình độ,.Cơ sở vật chất tốt,Địa phương quan tâm,.Phụ huynh đầu tư,.Đời sống giáo viên,.Ảnh hưởng của XH!!,.Kinh nghiệm thiếu,Trình độ CNTT hạn chế,.B¶ng ma trËn SWOT ®éng KQNLCQNLThuËn lîiOKhã kh¨nTTæng hîpOTM¹nhSVïng SOM¹nh c¶ vÒ CQ vµ KQVïng ST M¹nh vÒ CQ khã kh¨n KQNhËn thøc c¸c triÓn väng vÒ c¬ may thóc ®Èy, c¬ may ®Èy lïi KKYÕuWVïng WOYÕu vÒ CQThuËn lîi vÒ KQVïng WTYÕu vÒ CQkhã kh¨n KQTæng hîpSWPh¸t hiÖn nh©n tè míi lÊy m¹nh bï yÕuSWOT2.4. Quản lý theo mục tiêu và khả năng vận dụng trong quản lý giáo dục 2.4.1. Quan niệm về quản lý theo mục tiêu: Quản lý theo mục tiêu là huy động mọi biện pháp, mọi cách thức để đạt tới mục tiêu đã xác định. 2.4.2. Vận dụng trong quản lý giáo dụcLợi ích: - Khuyến khích tính chủ động sáng tạo của cấp dưới tham gia vào việc lập mục tiêu. - Kiểm soát dễ hơn. - Tổ chức được phân định rõ ràng. - Có sự cam kết của cấp dưới về yêu cầu, hiệu quả công việc của họ.Hạn chế : - Sự thay đổi của môi trường có thể tạo ra các lỗ hổng; - Tốn kém thời gian; - Cần môi trường nội bộ lý tưởng; - Một số mục tiêu có tính ngắn hạn; - Sự nguy hiểm của tính cứng nhắc do ngần ngại thay đổi mục tiêu;Khi thực hiện cần đảm bảo các mục tiêu phải tuân theo nguyên tắc SMARTER Dựa vào các kiến thức đã học em hãy xác định một số các mục tiêu quản lý để phát triển nhà trường?X¸c ®Þnh môc tiªu QL cÇn ®¶m b¶o nguyªn t¾c smarTERS: Special Cô thÓM: Measuable §o lêngA: Achievable Võa søcR: Realistic Thùc tÕT: Timebound Thêi h¹nE: Engagement Liên kết R: Ralevant Thích đáng.Vì nó định hướng cho các hoạt động trong tương laiPhải có tính thách thức để cố gắngNhưng không được vượt quá sứcđo lường sự cân bằng giữa khả năng thực hiện so vối nguồn lực của tổ chứcLượng hoá các MT sẽ có đích cụ thể để vươn tớiTG hợp lý giúp đạt được mục tiêu lại vừa dưỡng sức cho các mục tiêu khácThực hiện MT phải liên kết giữa các bộ phận thì mới đạt được MT chungthích đáng, công bằng với tất cả các bộ phậnTÓM TẮT CHƯƠNG 2Khái niệm mục tiêu quản lý giáo dục Khái niệm Yếu tố cấu thành nên hệ thống GD Cách xác định mục tiêu quản lý giáo dục: Căn cứ xác định mục tiêu QLGD Phương pháp xác định Trách nhiệm với mục tiêuQuản lý theo mục tiêu và khả năng vận dụng trong quản lý giáo dục Chú ý: Nguyên tắc SMARTER và sử dụng bảng SWOT.Tình hình phát triển KT-XH của đất nước, của địa phương hiện nay:Của đất nước: - Tình hình kinh tế - Tình hình xã hộiCủa địa phương: - Kinh tế địa phương: - Tình hình xã hội của địa phương:Nhu cầu phát triển giáo dục hiện nay: Của đất nước: Đòi hỏi về nguồn nhân lực chất lượng cao? Giáo dục phát triển phù hợp với sự phát triển của kinh tế? Của địa phương: Nhu cầu học tập của nhân dân? Nhu cầu đòi hỏi sản phẩm giáo dục có chất lượng tại địa phương?Thực trạng giáo dục hiện nay:Tình hình chung: Tính đến hết kỳ 1 2008 - 20092. Địa phương :Bảo Thắng 1Cả nước có 86.269 HS bỏ học, chiếm tỷ lệ 0,56% trong hơn 15,3 triệu HS cả nước,Bao gồm gần 9.000 HS tiểu học (chiếm 0,13%), Gần 40.000 HS THCS (chiếm 0,7%) Hơn 38.000 HS THPT (chiếm 1,29%).Lào Cai đều có trường lớp từ mầm non đến THCSLào Cai đã tạo nên một phong trào lớn trong giáo dục: nhà nhà, ngành ngành thực hiện xã hội hoá giáo dục chất lượng giáo dục ngày một nâng cao.Từ công tác xã hội hoá giáo dục, năm 2000 Lào Cai đã đạt chuẩn Quốc gia về Phổ cập giáo dục Tiểu học- chống mù chữ. Tháng 4/2008, Lào Cai được công nhận đạt chuẩn phổ cập Trung học cơ sở.trường Làng Rằm - Tân Dương – Bảo Yên HS lớp 2 làm bài kiểm tra, HS lớp 1 học đạo đứcTrường Tiểu học Cốc Ly 3. Trường/ Cơ sở giáo dục: Đội ngũ: Cơ sở vật chất: Môi trường Quá trình dạy học: Kết quả của quá trình giáo dục: - Đạo đức - Tri thức - Thể chất - Mỹ họcNăm học đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục Tiếp tục thực hiện ba cuộc vận động và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" trong ngành nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, đặc biệt là giáo dục đạo đức, nhân cách và kỹ năng sống cho học sinh. Đổi mới quản lý giáo dục. Triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục.Tiếp tục phát triển mạng lưới trường, lớp và tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục. Chăm lo và đầu tư cho phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD.Đánh giá toàn diện việc thực hiện Chiến lược PTGD 2001 - 2010. Xây dựng Chiến lược PT GD 2011 – 2020. Triển khai thực hiện các đề án phát triển GD.7. Một số nhiệm vụ đặc thù về giáo dục các bậc học (GDTH) Củng cố kết quả đạt được trong việc thực hiện chương trình và sách giáo khoa mới. Phát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài, chuyển một số trường sang học 2 buổi/ngày để thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. Chỉ đạo tích cực đổi mới kiểm tra đánh giá, thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng trường chuẩn quốc gia. Thực hiện việc chuẩn hoá cơ sở giáo dục, giáo viên, cán bộ quản lý theo chuẩn do Bộ GDĐT ban hành. Chỉ đạo chặt chẽ để cả nước đạt mục tiêu phổ cập giáo dục THCS vào năm 2010 theo Nghị quyết số 41/2000/QH10 của Quốc hội khoá X. Tổng kết 3 năm triển khai đại trà CT và SGK mới cấp THPT. Bồi dưỡng công tác QL,dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng Theo số liệu thống kê của Bộ Giáo dục - Đào tạo, (3/2009) trong số hơn 15 triệu học sinh các cấp từ tiểu học đến THPT trên cả nước năm học 2008 - 2009, tính đến hết học kỳ 1 của năm có 86.260 học sinh bỏ học (chiếm tỷ lệ 0,56%), trong đó: Tiểu học có 8.900 học sinh, THCS có 39.050 học sinh, THPT có 38.300 học sinh.Vùng đồng bằng sông Cửu Long (24.670 học sinh), Đông Nam bộ (11.800 học sinh) Tây Nguyên (11.320 học sinh). Các tỉnh miền núi phía Bắc (10.380 học sinh)Học sinh bỏ học - Theo thống kê của Bộ GD&ĐTSố HS phổ thông bỏ học là 147.005 trong tổng số 15.710.060 HS, chiếm 0,94%. Số liệu này được tính đến hết tháng 3/2008, sau khi Bộ yêu cầu các địa phương rà soát lại con số đã thống kê. Cụ thể:Tiểu học: 19.217 HS bỏ học trong tổng số 6.863.205 HS, chiếm 0,28%; THCS: 66.205 HS bỏ học trong tổng số 5.794.235 HS, chiếm 1,14%; THPT: 61.583 HS bỏ học trong tổng số 3.052.620 HS, chiếm 2,02%. (1) Ph¬ng ph¸p tiÕp cËn ngo¹i suy: §¸nh gi¸, ph©n tÝch tÝnh hiÖn thùc cña môc tiªu. X¸c ®Þnh theo 3 tiªu chÝ: Ph¶i lµm, cÇn lµm, nªn lµm. Trªn c¬ së nguån lùc vµ thêi gian.Thùc hiÖn theo 4 bíc sau:B1: Lùa chän tr¹ng th¸i tÊt yÕu cã tÝnh mong ®îi ®Ó ®a vµo môc tiªu qu¶n lý;B2: Lùa chän nh÷ng tr¹ng th¸i cã thÓ vµ mong ®îi ®Ó biÕn thµnh c¸i tÊt yÕu;B3: X¸c ®Þnh tr¹ng tÊt yÕu hoÆc cã thÓ nhng kh«ng ®îi ®Ó cã biÖn ph¸p h¹n chÕ chóng;B4: X¸c ®Þnh tr¹ng th¸i mong muèn nhng kh«ng thÓ cã ®Ó lo¹i ra khái môc tiªu qu¶n lý.MỘT SỐ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC (VĨ MÔ) Bảo đảm cho các cấp QL thực hiện thống nhất, đồng bộ, hiệu quả chiến lược nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; Đổi mới công tác quản lý; Giảm tải kiến thức cho học sinh; Giảm tỷ lệ học sinh bỏ học; Thực hiện giáo dục hòa nhập cộng đồng cho học sinh khuyết tật; Nâng cao chất lượng đội ngũ; Xây dựng và hoàn thiện CSVC. Xây dựng, sử dụng hiệu quả HTTT QLGD. ...MỘT SỐ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNGĐội ngũ: Đạt ? Chuẩn và trên chuẩn. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV? Cải tiến PPGD ? Sinh hoạt tổ chuyên môn đảm bảo để nâng cao chất lượng GD? Người học Học sinh đến tuổi phải được tới trường; Chất lượng học tập của học sinh; Hạn chế (?%) HS lưu ban, bỏ học; Chất lượng giáo dục ngoài giờ lên lớp; Đạo đức học sinh; ..Cơ sở vật chất Xây dựng, tăng cường CSVC; Bảo quản, phát huy tốt hiệu quả thiết bị dạy học; . Các mối quan hệ Tham mưu với chính quyền địa phương về GD; Tăng cường mối quan hệ giữa NT-GĐ-XH; Kết hợp chặt chẽ với các tổ chức chính trị - xã hội; . Quản lý Nâng cao kiến thức về quản lý.. Dân chủ và công bằng trong nhà trường Xây dựng môi trường lành mạnh Cải tiến công tác quản lý, lãnh đạo, .
File đính kèm:
- khoa_hoc_quan_ly_giao_duc_1_phan_2.ppt