Bài giảng Kinh doanh xuất nhập khẩu

Khái niệm:

 Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading hay Marine Bill of Lading, viết tắt là B/L) là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người chuyên chở hay đại diện của người chuyên chở cấp phát cho người gửi hàng sau khi hàng hóa được xếp lên tàu hay sau khi nhận hàng để chở.

Người cấp vận đơn là người chuyên chở, chủ tàu, người thuê lại tàu để kinh doanh và khai thác tàu, thuyền trưởng hay đại lý của người chuyên chở.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh doanh xuất nhập khẩu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Vận đơn đường biển1Khái niệm2Nội dung3Đặc điểm1.	Vận đơn đường biển (VĐĐB)Khái niệm:	Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading hay Marine Bill of Lading, viết tắt là B/L) là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người chuyên chở hay đại diện của người chuyên chở cấp phát cho người gửi hàng sau khi hàng hóa được xếp lên tàu hay sau khi nhận hàng để chở.Người cấp vận đơn là người chuyên chở, chủ tàu, người thuê lại tàu để kinh doanh và khai thác tàu, thuyền trưởng hay đại lý của người chuyên chở. Thời điểm cấp vận đơn là sau khi hàng hóa được được xếp lên tàu hay sau khi nhận hàng để xếp lên tàu. Khi đó, ngày phát hàng vận đơn cũng được coi là ngày giao hàng, trừ TH vận đơn có ghi sẵn ngày giao hàng.Nội dungB/L là một tờ giấy gồm hai mặt :Mặt trước của vận đơn gồm các ô,cột in sẵn để trống các tiêu đề,khi lập vận đơn người ta tiện điền vào.Ngoài ra trên mặt trước còn có một số nội dung mang tính điều khoản của hợp đồng chuyên chở.Mặt sau vận đơn in các điều khoản và các điều kiện chuyên chở của hãng tàu và có thể là để trống.162345Tiêu đề của B/LSố của B/L (B/L No.)Tên hãng chuyên chở (Shipping Company)Người gửi hàng (Shipper)Người nhận hàng (Consignee)Bên được thông báo (Notify Party)Nội dung của B/L (tiếp theo)712891011Nơi nhận hàng để chở (Place of Receipt)Cảng bốc hàng (Port of Loading)Cảng dỡ hàng (Port of Discharge)Nơi giao hàng (Place of Delivery)Tên tàu & số hiệu chuyến tàu (Vessel & Voy. No.)Số lượng vận đơn gốc (Number of Original B/L)Nội dung của B/L (tiếp theo)1314151617Ký mã hiệu & số hiệu hàng hóa (Marks & Numbers))Số lượng và mô tả hàng hóa (Number & kind of Packages: Description of Goods)Trọng lượng cả bì (Gross Weight)Thể tích (Measurement)Tổng số container hoặc kiện hàng được ghi bằng chữ (Total No. of Containers or Packages in words:)19Nội dung của B/L (tiếp theo)212223Chi tiết về cước phí và các loại phí khác (Freight details, Charges)Ngày và nơi phát hành B/L (Place and Date of Issue)SHIPPED on Board the VesselDate: ...................................By: ............(signed).............Xác nhận về ngày hàng được bốc lên tàuNgười phát hành vận đơn ký tên (Signature)Đặc điểmKhi nói đến vận đơn đường biển thì việc chuyên chở hàng hóa bằng đường biển bắt buộc phải xãy ra.Do có nhiều phương thức vận tải khác nhau làm cho chứng từ vận tải có nhiều loại và chức năng của chúng cũng khác nhau, trong đó khi nói đến vận đơn đường biển ta hiểu đây là loại chứng từ sở hữu hàng hóa.Người ký phát vận đơn phải là người có chức năng chuyên chở, thường là người có phương tiện chuyên chở, hoặc người kinh doanh chuyên chở.Thời điểm cấp vân đơn có thể là:Sau khi hàng hóa đã được boc xong lên tàu.Sau khi hàng hóa được nhận để chở.

File đính kèm:

  • pptkinh odanh xuat nhap khau.ppt
Bài giảng liên quan