Bài giảng Kinh tế chính trị - Bài 5: Đường Lối Và Chiến Lược Phát Triển Kinh Tế - Xã Hội

Đường lối và chiến lược

Phát triển kinh tế - xã hội

Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 2001-2010

Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 2011-2020

Nội dung cơ bản của đường lối phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011-2015

 

ppt43 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 6345 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế chính trị - Bài 5: Đường Lối Và Chiến Lược Phát Triển Kinh Tế - Xã Hội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
rọng tâm là cơ cấu lại các ngành sản xuất, dịch vụ gắn với các vùng kinh tế	- Tốc độ tăng trưởng GDP đạt bình quân 7% - 8%/năm... 	- Bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô. Xây dựng cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ hiện đại, hiệu quả. Tỉ lệ lao động nông nghiệp chiếm 30%-35% lao động xã hội. Giá trị sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng dụng khoa học - công nghệ cao đạt khoảng 45% trong tổng GDP. Giá trị sản phẩm công nghiệp chế tạo chiếm khoảng 40% trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp. 	- Đưa yếu tố năng suất tổng hợp đóng góp vào tăng trưởng đạt ít nhất 35%; giảm tiêu hao năng lượng tính trên GDP 2,5% - 3%/năm...	* Mục tiêu phát triển văn hóa - xã hội	- Xây dựng xã hội đồng thuận, dân chủ, kỷ cương, công bằng, văn minh.	- Đến năm 2020, chỉ số phát triển con người (HDI) đạt nhóm trung bình cao. Tốc độ tăng dân số bình quân hàng năm ổn định ở mức sinh thay thế khoảng 1%/năm, tuổi thọ bình quân đạt 75 tuổi ; đạt 9 bác sỹ và 26 giường bệnh trên một vạn dân, thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân. Lao động được đào tạo nghề chiếm 55% tổng lao động xã hội. Các mục tiêu đảm bảo phúc lợi, an sinh xã hội và chăm sóc sức khỏe cộng đồng ...	- Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Đến năm 2020, có một số lĩnh vực khoa học và công nghệ, giáo dục, y tế đạt trình độ tiên tiến, hiện đại. Số sinh viên đạt 450 trên một vạn dân.	- Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; gia đình tiến bộ; hạnh phúc; con người phát triển toàn diện về trí tuệ, đạo đức, phẩm chất, năng lực sáng tạo, ý thức công dân, tuân thủ pháp luật.	* Mục tiêu về môi trường	- Cải thiện chất lượng môi trường ;	- Đến năm 2020, đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45%.	- Hầu hết dân cư được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh. Các cơ sở sản xuất kinh doanh mới thành lập phải áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm, xử lý chất thải...	- Các khu đô thị loại 4 trở lên, khu chế xuất, khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung...	- Hạn chế tác hại thiên nhiên, chủ động đối phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu.....	2. Về quan điểm phát triển	Một là, Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững, phát triển bền vững là yêu cầu xuyên suốt trong chiến lược.	Hai là, Đổi mới đồng bộ, phù hợp về kinh tế và chính trị vì mục tiêu xây dựng nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.	Ba lµ, Më réng d©n chñ, ph¸t huy tèi ®a nh©n tè con ng­êi; coi con ng­êi lµ chñ thÓ, nguån lùc chñ yÕu vµ lµ MT cña sù ph¸t triÓn.	Bèn lµ, Ph¸t triÓn m¹nh mÏ lùc l­îng SX víi tr×nh ®é khoa häc, c«ng nghÖ ngµy cµng cao; ®ång thêi hoµn thiÖn quan hÖ SX và thể chế KT thÞ tr­êng ®Þnh h­íng XHCN.	N¨m lµ, x©y dùng nÒn KT ®éc lËp, tù chñ ngµy cµng cao trong ®iÒu kiÖn héi nhËp quèc tÕ ngµy cµng s©u réng	3. Về các đột phá chiến lược	Một là, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN. Trọng tâm là tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng 	Hai là, phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung đổi mới toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ.	Ba là, xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ với một số công trình hiện đại, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn.	4. Định hướng phát triển	- Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN; bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.	- Phát triển mạnh công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện đại, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh.	- Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, hiệu quả và bền vững.	- Phát triển mạnh các ngành dịch vụ, nhất là các ngành dịch vụ có giá trị cao, tiềm năng lớn và có sức cạnh tranh.	- Phát triển nhanh kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông.	- Phát triển hài hòa, bền vững các vùng, xây dựng đô thị và nông thôn mới. Hình thành và phát triển các hành lang, vành đai kinh tế và các cực tăng trưởng có ý nghĩa đối với cả nước và liên kết trong khu vực.	- Phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa, xã hội hài hòa với phát triển kinh tế. 	- Phát triển mạnh sự nghiệp y tế, nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân. 	- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới toàn diện và phát triển nhanh giáo dục và đào tạo.	- Phát triển khoa học và công nghệ thực sự là động lực then chốt của quá trình phát triển nhanh và bền vững.	- Bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, chủ động ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai.	- Giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, đảm bảo an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội; mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. 	III. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐƯỜNG LỐI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Xà HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015	1. Tiếp tục đổi mới toàn diện, mạnh mẽ theo con đường xã hội chủ nghĩa	- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức.	- Phát triển kinh tế thị trường gắn với giải quyết hài hòa các vấn đề xã hội, môi trường.	- Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hoá dân tộc làm nền tảng tinh thần của XH.	- Đảm bảo vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hợp tác và phát triển, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.	- Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc, củng cố và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.	- Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.	- Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức.	2. Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2011 - 2015	a) Mục tiêu tổng quát	Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng; đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới; xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; phát huy dân chủ và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc; phát triển kinh tế nhanh, bền vững; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; giữ vững ổn định chính trị - xã hội; tăng cường hoạt động đối ngoại; bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.	b) Nhiệm vụ chủ yếu	- Ổn định kinh tế vĩ mô, đổi mới mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng từ chủ yếu phát triển theo chiều rộng sang phát triển hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu.. 	- Phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực; phát triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức... 	- Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; giữ vững ổn định chính trị - xã hội, độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, trật tự an toàn xã hội	- Tiếp tục phát huy dân chủ và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc; hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.. 	- Đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng về chính trị, tư tưởng và tổ chức; tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác cán bộ, kiểm tra, giám sát và tư tưởng; thường xuyên học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.. 	c) Các chỉ tiêu chủ yếu	- Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 5 năm 2011 - 2015: 7,0 - 7,5%/năm. Năm 2015, GDP bình quân đầu người khoảng 2.000 USD... tỉ lệ lao động qua đào tạo đạt 55%. 	- Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 12%/năm, giảm nhập siêu, phấn đấu đến năm 2020 cân bằng được xuất nhập khẩu. 	- Vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5 năm đạt 40% GDP. Tỉ lệ huy động vào ngân sách nhà nước đạt 23 - 24% GDP; giảm mức bội chi ngân sách xuống 4,5% GDP vào năm 2015. 	- Giải quyết việc làm cho 8 triệu lao động. Tốc độ tăng dân số đến năm 2015 khoảng 1%. Tuổi thọ trung bình năm 2015 đạt 74 tuổi. Tỉ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới giảm bình quân 2%/năm. Tỉ lệ che phủ rừng năm 2015 đạt 42 - 43%.	3. Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế; đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá phát triển nhanh, bền vững	Một là: Chuyến đổi mô hình tăng trưởng từ chủ yếu phát triển theo chiều rộng sang phát triển hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu, vừa mở rộng quy mô vừa chú trọng nâng cao chất lượng...	Hai là, phát triển công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện đại, tiếp tục tạo nền tảng cho một nước công nghiệp...	Ba là, phát triển Nông - Lâm - Ngư nghiệp toàn diện theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với giải quyết tốt vấn đề nông dân, nông thôn.Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, trước hết, phải khơi dậy tinh thần yêu nước, tự chủ, tự lực tự cường vươn lên của nông dân. Xây dựng xã hội nông thôn ổn định, hòa thuận, dân chủ, có đời sống văn hóa phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc, tạo động lực cho phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống nông dân. ( Trích Nghị Quyết Đại Hội XI)Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững. 	Bốn là, phát triển các ngành dịch vụ, nhất là dịch vụ tài chính, ngân hàng, thương mại, du lịch và các dịch vụ có giá trị tăng cao.	Năm là, tập trung xây dựng, tạo bước đột phá về hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển đất nước.	Sáu là, phát triển kinh tế - xã hội hài hoà giữa các vùng, đô thị và nông thôn.	4. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa	Một là, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường. 	Hai là, phát triển các hình thức sở hữu, các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp	Ba là, phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường	Bốn là, Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước đối với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa CÂU HỎI THẢO LUẬN	1. Nêu và phân tích những bài học kinh nghiệm trong thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001 - 2010?	2. Phân tích quan điểm phát triển nhanh và bền vững nêu trong Chiến lược phát triển Kinh tế - xã hội 2011 - 2020?	3. Nêu những định hướng lớn chủ yếu trong thực hiện Chiến lược?

File đính kèm:

  • pptBAI 5 DUONG LOI KINH TE XA HOI 20112020.ppt
Bài giảng liên quan