Bài giảng Kinh tế học vi mô - Chương 5, 6, 7
I. Thị trường và phân loại thị trường
* Khái niệm thị trường
* Phân loại thị trường
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế học vi mô - Chương 5, 6, 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
hãng còn lại sẽ phải giảm gía theo 0QPMC1MC2D1D2MR1MR2P*Q*- Đặc điểm cơ bản khi đường cầu gãy khúc thì đường doanh thu cận biên MR đứt quãng (gián đoạn tại mức sản lượng Q*)- Sản lượng từ 0 => Q* hãng có đường cầu thoải (D1, MR1), cầu co dãn lớn theo giá - Sản lượng từ Q* trở lên hãng có đường cầu dốc (D2, MR2), cầu co dãn ít theo giáTừ các đặc điểm này nên hãng ĐQTĐ có đường cầu gãy khúc là kết hợp của D1và D2- Tại Q* MR bị đứt quãng, hay có khoảng trống gọi là “lớp đệm chi phí” cho phép hãng giữ được giá và sản lượng khi chi phí cận biên MC thay đổi trong lớp đệm.- “Lớp đệm chi phí” tạo cho các hãng ĐQTĐ có khả năng giữ sự ổn định trong giá và sản lượng tối ưu, tạo nên tính “cứng nhắc” của giá và sản lượng. 2.4. Lý thuyết trò chơi:- Nếu các hãng hợp tác thì sẽ có hợp đồng ràng buộc khiến họ có thể hoạch định những chiến lược chung (và ngược lại). - Lý thuyết trò chơi mô tả những quyết định thông minh nhất của các hãng phụ thuộc lẫn nhau. Những trò chơi kinh tế tiến hành một cách hợp tác hoặc không hợp tác.- Nếu hợp tác thì P cao và Q giảm, lợi nhuận tăng tuy nhiên thường không chắc chắn, do các hãng thường phá cam kết để tăng lợi nhuận cho riêng mình.Chương VI Thị trường sức lao độngI. Cung sức lao động1. Khái niệm: St0WW1t1W2t22. Những nhân tố ảnh hưởng đến cung sức lao động2.1. áp lực về kinh tế2.2. áp lực về mặt tâm lý xã hội2.3. Sự bắt buộc phải làm việc2.4. Giới hạn về thời gian tự nhiên Một ngày chỉ có 24 giờ = TGlv + TGnn => lựa chọn TGlv và TGnn cho tối ưu *ích lợi cận biên của nghỉ ngơi: MUnn*I’ch lợi cận biên của làm việc: MUlvMUnn và MUlv cũng tuân theo qui luật MU giảm dần t* xác định MUlv = MClv * Điểm xác định thời gian lao động tối ưu là điểm thoả mãn: MUlv = MClv mà MClv = MUnn => t* được xác định tại điểm mà ích lợi cận biên của làm việc bằng ích lợi cận biên của nghỉ ngơi.MUlv tăng => t tăng, ngược lại MUlv giảm t giảmMUlv0TGlvMUlvMUnnMu’lvMUnnTGnn0MUlv = MClv mà MClv = MUnn t1A t2A2’24giờMu’lvA3t3* Chú ý: Về các nhân tố nội sinh và ngoại sinh t0WSW3t3A3A1t1W1W2t2A2(Movement along the supply curve)t0WS1S2S3(Shift of supply curve)3. Đường cung lao động vòng vê phía sau (Backward-bending supply curve) SLt0wt1w1t3w3t2w2II. Cầu về lao động1. Khái niệm: Cầu về lao động là dẫn xuất, thứ phát, phát sinh (derived demand) nó phụ thuộc vào sản lượng của doanh nghiệp.DlWL0 L1W1L2W22. Sản phẩm doanh thu cận biên của lao động: MRPl- Marginal Revenue Product of Labour* Sản phẩm cận biên của lao động (Marginal product of labour)MRPl = Q / L = Q’lMPl tuân theo qui luật năng suất cận biên giảm dần * MRPl = TR / L= MR. MPL* CTHH: MR = P => MRPL = P . MPL* ĐQ: MR # P => MRPL = MR.MPL # P.MPL MRPL là một đường dốc xuống từ trái sang phải do qui luật hiệu suất cận biên giảm dần chi phối. Từ đặc điểm của thị trường ĐQ có giá cao hơn MC nên đường MRPl ở thị trường ĐQ dốc hơn và nằm dưới đường MRPl trong thị trường CTHH. MR= MC mà P > MC => P > MR và P.MPl > MR. MPl=> cùng một mức lương thì hãng ĐQ bao giờ cũng thuê ít nhân công hơn so với hãng CTHH.WL0D = MRPl = MR.MPl D = MRPl = P.MPlW1LmLc3. Nguyên tắc lựa chọn tối ưu trong T2 SLĐMRPl > W => hãng nên thuê thêm lao động MRPl hãng không nên thuê thêm lao động MRPl = W => lúc này hãng đạt được lựa chọn tối ưu trong việc thuê lao động, hãng nên dững lại số lượng lao động nàyIII. Cân bằng trong thị trường lao độngTrong thị trường sức lao động CTHH khi một hãng muốn thuê lao động hãng phải chấp nhận mức giá tiền công sẵn có trên thị trường. Có nghĩa là mức tiền công đã được hình thành sẵn trên thị trường=> đường CUNG đối với 1 hãng thuê lao động trong thị trường CTHH là một đường co dãn hoàn toàn => nằm ngang và song song với trục hoành) (Đường cầu là MRPL)w0LSlDlWeLeW0LMRPLL*SlWe Tại mức thuê lao động tối ưu L* ta có mức lương bằng sản phẩm hiện vật cận biên We = MRPl2. Điểm cân bằng trong T2 LĐ phi cạnh tranh2.1. Thị trường độc quyền mua Trong T2 này DN là người thuê LĐ duy nhất trên thị trường nên ta có đường cầu của hãng chính là đường cầu cuả thị trường. Đường cung của thị trường cũng chính là đường cung LĐ đôí với hãng. * Một số khái niệm:Tổng chi tiêu của LĐ (Total expenditure labour) TEl = W. L (tiền công nhân với số lượng lao động )Tổng chi tiêu của lao động: Total expenditure labourMEl = TE / L Là sự thay đổi tổng chi tiêu lao động khi có sự thay đổi của một đơn vị đầu vào lao động.MEl nằm trên đường Sl Do Sl chỉ phản ánh mức lương của lao động; còn MEl phản ánh chi phí thực tế phải trả khi thuê thêm một lđ bao gồm cả lương và các CP # như bảo hiểm...L* là số LĐ thuê tối ưu xác định là giao của MEl và MRPl (=Dl)W ở T2 LĐ ĐQM bằng đặt L* trên đường cung Sl và đó là mức lương W*. thấp hơn mức lương khi thị trường lao động là cạnh tranh (xác định bằng giao của Sl và Dl).w0QSlMElDl=MRPlW*L*W1W2L2CTHHHình minh hoạ xác định L* và W* trong T2 ĐQM2.2. Thị trường SLĐ ĐQ bán (Trade Union)Muốn tiền công là max , mức LĐ (L1) xác đinh tại điểm MR giao với Sl, và đặt L1 trên đường cầu Dl ta được mức lương rất cao W1.Muốn tối đa hoá số LĐ được thuê thì nghiệp đoàn sẽ chọn tại điểm L*,W* là giao của Sl và DlMuốn tối đa hoá doanh thu (TR max), nghĩa là tổng tiền lương là lớn nhất thì nghiệp đoàn sẽ chọn điểm mà MR = 0, nghĩa là L2 và W2.W0LSLDlMRL1W1L2W2L*W3Hình minh hoạ quyết định của nghiệp đoàn trong T2 ĐQB2.3. Độc quyền song phương* Khái niệm: Độc quyền song phương xảy ra khi trên thị trường xuất hiện cả độc quyền bán và độc quyền mua sức lao động.* Độc quyền bán: điểm A, L2 = MR x Sl, còn giá W2 xác đinh trên đường cung họ mong muốn đạt được điểm tối ưu là (W2 , L2).* Độc quyền mua: điểm B, L1 =MEL x DL, mức lương W1 xác định trên Sl, đIểm (W1, L1).w0QSLMElDLMRL*W* Hình minh hoạ ĐQ song phương L2W2A: ĐQBW1L1B:ĐQM Nếu 2 bên không bên nào có sức mạnh tuyệt đối thì mức lương sẽ giao động trong khoảng từ W1 đến W2. Nếu sức mạnh độc quyền mua > độc quyền bán thì mức lương sẽ gần với W1 và ngược lại nếu nếu độc quyền mua C: CS thêm a1+b1;PS thêm a2 -b1a1a2CSb1- Sự trục trặc của thị trường gây nên mất không cho xã hội (DWL: Dead weight loss)- Xuất hiện các chi phí không có lợi cho nền kinh tế: quảng cáo, vận động hành lang...2. ảnh hưởng ngoại ứng (externality)* Khi nào xuất hiện ảnh hưởng ngoại ứng: khi một hoạt động tiêu dùng hay sản xuất có tác động đối với các hoạt động tiêu dùng hay sản xuất khác.* Có 2 loại ảnh hưởng ngoại ứng:2.1. ảnh hưởng ngoại ứng tiêu cực:* Ví dụ: xét ảnh hưởng ngoại ứng tiêu cực do ô nhiễm từ việc sản xuất sơn tổng hợp (giả sử đây là một ngành sản xuất trong thị trường CTHH).MSC: Marginal social cost- chi phí cận biên của xã hội do có ảnh hưởng ngoại ứngMEC: Marginal externality cost- chi phí cận biên ngoại ứngMSC = MC + MECMEC dốc lên từ 0 vì không sản xuất không có ảnh hưởngTại B chưa tính đến MEC nên sản xuất là Q2, P2; Tại A có tính đến MEC => P = MSC, sản xuất Pe,Qe MECMCMSCDPQ0AQePeBQ2P2CPC2.1. ảnh hưởng ngoại ứng tích cực:* Ví dụ: hàng hoá công cộng, hoạt động quốc phòng, an ninh, khu vui chơi công viên, vườn hoa công cộng,..Lợi ích cận biên của xã hội: MSB Marginal social benefit là tổng lợi ích mà thực tế XH thu được từ hoạt động đó. Lợi ích cận biên ngoại ứng: (MEB: Marginal externality benefit) là ích lợi thu được từ thêm một đơn vị sử dụng (VD thêm một nhà trồng hoa)MSB = MU + MEBCP cận biên(MC): CP để thêm một hộ gia đình trồng hoa MEBMUMSBMCPbQ0P,CQbBQaAPaCTại A chưa tính đến MEU sản xuất tại QaTại B đã tính đến MEU khuyến khích tăng Q từ Qa=> QbTam giác ABC là ảnh hưởng ngoại ứng tích cực mang lại 3. Sự tồn tại của hàng hóa công cộng (Public goods)3.1.Hàng hoá tư nhân: (Private goods) Là các hàng hoá dịch vụ được mua bán bình thường trên thị trường và việc tiêu dùng của người này loại trừ việc tiêu dùng của người khác. 2 đặc điểm là: có thể loại bỏ (excludabitity)và có thể giảm bớt (disminishability): cắt tóc, ti vi...3.2. Hàng hoá công cộng (Public goods): Hàng hoá công cộng là những hàng hoá dịch vụ mà việc tiêu dùng của người này không loại trừ sự tiêu dùng của người khác. * Ví dụ: hoạt động quốc phòng, bảo vệ tầng ôzôn, công viên...Trục trặc do không đáp ứng được lợi ích riêng mà cho tất cả Trục trặc 2 giá bằng 0 nên luợng tiêu dùng là vô cùng lớn * Hàng hoá công cộng cũng gây nên một tình trạng là sự trông chờ, ỷ nại vào Nhà nước của những kẻ ăn không, không chịu đầu tư hoặc phá hoại hay sử dụng lãng phí các hàng hoá công cộng. * ví dụ: qui định không được phá hoại cây cối nhưng nhiều người cứ đào hoa mang về nhà để trồng rồi lại để Nhà nước mang hoa đến trồng lại. => Để khắc phục sự trục trặc này này cần có sự phối hợp tập thể; sự hợp tác giữa các cá nhân và tập thể để có thể đạt được các kết quả như mong muốn. Một xã hội càng văn minh thì càng có nhiều hàng hoá công cộng. II. Chức năng, cộng cụ, phương pháp điều tiết của CP1. Chức năng. công cụ điều tiết của Chính phủ2. Phương pháp điều tiết của Chính phủa. Điều tiết giá: Điều tiết độc quyền tự nhiên (tính kinh tế theo qui mô, hiệu suất theo qui mô)LATC giảm khi Q tăng => đường LATC dốc xuống từ trái sang phải LMC nằm dưới LATC và dốc xuống từ trái sang phảiLMCLATCDMRPQ0LNAPaQaBPbQbCC’PcQcQ*P*DD’Phương pháp điều tiết của Chính phủ* Nếu không điều tiết thì hãng ĐQ sẽ sản xuất tại mức sản lượng Qa (MR =LMC), và giá là Pa=> A(Qa, Pa)Khi duy trì ĐQ thì XH sẽ mất không (DWL) => Chính phủ cần điều tiết ĐQ tự nhiên* Mục tiêu là hiệu quả sản xuất: đặt P = MC = Pc lúc này DWL = 0 nhưng P Qc thì LATC vẫn chưa min, do đó hãng ĐQ bị lỗ => chính sách này không thành công.* Mục tiêu công bằng: Chính phủ đưa ra mức giá P = LATC, tại điểm B (Qb,Pb); vẫn còn DWL, nhưng LN ĐQ = 0. Tại đây mục tiêu 2 bên đạt được thông qua điều tiết lợi nhuận.b. Điều tiết sản lượng:- 3 phương pháp điều tiết giá đều có nhược điểm => CP điều tiết qua sản lượng.- Phương pháp là điều chỉnh sản lượng trực tiếp: VD buộc một hãng phải SX mức sản luợng tối thiểu nào đó và để cầu tiêu dùng xác định gía ứng với sản lượng đó.- CP đưa ra Q* thuộc (Qa, Qb), ứng với là P*, tuy DWL >0 nhưng nhỏ hơn tại điểm A, ĐQ vẫn có lợi nhuận = DD’xQ*
File đính kèm:
- chuong567chuan.ppt