Bài giảng Lịch sử Lớp 8 - Tiết 45, Bài 28: Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX - Hoàng Thị Minh Nguyệt

1. Hoàn cảnh

 - Xã hội bế tắc, đất nước khó khăn về mọi mặt.

 - Các sĩ phu đã đề xướng cải cách để tạo thực lực cho đất nước.

 2. Nội dung cải cách duy tân

 - Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế văn hoá, xã hội

- Kết quả: Nhà Nguyễn không chấp nhận những đề nghị, cải cách của các sĩ phu.

- Nguyên nhân:

 + Cải cách chưa xuất phát từ cơ sở trong nước.

 + Cải cách còn lẻ tẻ, rời rạc, tài chính cạn kiệt.

 + Chưa đặt vấn đề giải quyết mâu thuẫn xã hội (nông dân >< phong kiến; dân tộc Việt Nam)

 

ppt17 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 18/03/2022 | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lịch sử Lớp 8 - Tiết 45, Bài 28: Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX - Hoàng Thị Minh Nguyệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM 
Giáo viên hướng dẫn : Hoàng Thị Minh Nguyệt 
 Sinh viên thực hiện : Lưu Thị Vóc 
BÀI 28 – TIẾT 45: 
TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM 
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX 
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX 
 T hời Tự Đức có nhiều giặc giã nên nhà vua cần đến việc võ . Vì vậy, vào năm 1861 , Tự Đức thứ 14, V ua truyền cho các tỉnh chọn lấy những người khỏe mạnh đi làm lính. Đến năm 1865 , Tự Đức thứ 18, V ua lại cho mở khoa thi võ tiến sĩ . Quan điểm khoa học quân sự của vua quan triều Nguyễn không hề vượt quá khuôn khổ của khoa học quân sự phong kiến. Việc không bắt kịp với thành tựu mới của khoa học phương Tây thời vua Tự Đức khiến cho quân sự Việt Nam bị lạc hậu nhiều. Vì vậy, khi quân Pháp xâm lược Việt Nam năm 1858, khoảng cách về trang thiết bị giữa quân đội nhà nguyễn đã khá xa . 
 Về quan hệ ngoại giao, các vua Nguyễn thuần phục nhà Thanh. Nhiều chính sách của nhà Thanh được vua Nguyễn lấy làm mẫu mực trị nước. Đối với các nước phương Tây, nhà Nguy ễn khước từ mọi tiếp xúc , dầu việc giao thiệp chỉ nhằm phục vụ thương mại . 
TƯ LIỆU THAM KHẢO 
Tư liệu tham khảo ( tiếp ) 
	 Nhà Nguyễn đặt lại chế độ quân điền. Nông dân bị trói buộc vào ruộng đất để nộp tô thuế và đi phu dịch cho nhà nước. Nhưng phần lớn ruộng đất đã tập trung vào tay địa chủ. Do vậy, chế độ quân điền không còn tác dụng phát triển nông nghiệp và ổn định đời sống nhân dân. 
 	 Ở các tỉnh phía bắc, việc sửa đắp đê không được chú trọng. Lụt lội, hạn hán xảy ra luôn. Thời Tự Đức , tài chính thiếu hụt, nạn tham nhũng phổ biến, việc sửa đắpđê càng khó khăn hơn. Có nơi như phủ Khoái Châu ( Hưng Yên ), đê vỡ 18 năm liền. Dân phiêu tán khắp nơi, trong dân gian có câu : “Oai oái như phủ Khoái xin cơm”. Cả một vùng đồng bằng phì nhiêu biến thành bãi sậy. 
 	 Về công thương nghiệp, theo đà phát triển của các thế kỉ trước, công thương nghiệp có điều kiện phát triển thêm. Nhà Nguyễn thành lập nhiều xưởng đúc tiền, đúc súng, đóng tàu ở kinh đô Huế , Hà Nội , Gia Định Thợ giỏi các địa phương được tập trung về sản xuất trong các xưởng của nhà nước. 
a. Chính trị : 
+ Nông , công , thương nghiệp bị đình trệ . 
+ Tài chính cạn kiệt . 
+ Nội trị , ngoại giao lỗi thời , lạc hậu . 
+ Chính quyền từ trung ương đến địa phương mục ruỗng . 
b. Kinh tế : 
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX 
	 - Nông , công , thương nghiệp đình trệ , kinh tế sa sút . 
	- Quan lại triều đình tham nhũng , bòn rút ngân khố . 
	- Chi phí bồi thường chiến phí cho Pháp . 
Vì sao nền tài chính lại bị cạn kiệt ? 
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX 
? 
Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn : 
	 - Nhân dân vô cùng cực khổ . 
	- Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp diễn ra ngày càng sâu sắc . 
 	 Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở nhiều nơi . 
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX 
Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nông dân nửa cuối thế kỉ XIX 
NĂM 
KHỞI NGHĨA 
ĐỊA ĐIỂM 
1862 
Nguyễn Thịnh ( Cai tổng Vàng ) 
Bắc Ninh 
1862 
Nông Hùng Thạc 
TuyênQuang 
1861-1865 
Tạ Văn Phụng 
Ven biển 
1866 
Binh lính và dân phu 
Kinh ® ô Huế 
II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa 
cuối thế kỉ XIX 
	 1. Hoàn cảnh 
	 - Xã hội bế tắc , đất nước khó khăn về mọi mặt . 
	- Các sĩ phu đã đề xướng cải cách để tạo thực lực cho đất nước . 
	 2. Nội dung cải cách duy tân 
	 - Đổi mới về nội trị , ngoại giao , kinh tế văn hoá , xã hội  
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX 
Các sĩ phu tiêu biểu : 
	 - Nguyễn Huy Tế và Trần Đình Túc : xin mở cửa biển Trà Lí (Nam Định ). 
 	 - Đinh Văn Điền : khai khẩn ruộng hoang , khai mỏ , phát triển buôn bán , chấn chỉnh quốc phòng . 
	 - Nguyễn Lộ Trạch : dâng hai bản Thời vụ sách ” đề nghị chấn hưng dân khí , khai thông dân trí , bảo vệ đất nước . 
 - Nguyễn Trường Tộ ... 
NguyÔn Tr­êng Té (1828-1871), « ng sinh trong mét gia ®× nh Nho häc theo ®¹o Thiªn Chóa . Tõ nhá « ng ®· næi tiÕng th«ng minh, lín lªn « ng lµ mét tri thøc Thiªn Chóa gi¸o yªu n­íc , Qu ª ë lµng Bïi Chu, huyÖn H­ng Nguyªn , tØnh NghÖ An. N¨m 1860, « ng cã dÞp cïng mét gi¸m môc Ph¸p qua R«ma vµ Pari . Ở ®ã, « ng chó ý kh¶o s¸t kinh tÕ vµ v¨n ho¸ ph­¬ng T©y råi vÒ n­íc n¨m 1863. Tõ n¨m 1863 ® Õn n¨m 1871, NguyÔn Tr­êng Té ®· ®Ö tr×nh vua Tù § øc 30 b¶n ® iÒu trÇn , trong ®ã cã TÕ cÊp b¸t ® iÒu ( T¸m ® iÒu cấp b¸ch ) d©ng n¨m 1867, nªu lªn mét hÖ thèng vÊn ®Ò kinh tÕ - x· héi quan träng : ChÊn chØnh bé m¸y quan l¹i, ph¸t triÓn n«ng , c«ng,th­¬ng nghiÖp vµ tµi chÝnh quèc gia , chỉnh ® èn vâ bÞ , më réng ngo¹i giao , c¶i tæ gi¸o dôc ’’ 
NguyÔn Tr­êng Té (1828-1871) 
Nội dung các bản điều trần : 
	 Nguyễn Trường Tộ đã liên tiếp gửi lên triều đình Huế 30 bản điều trần đề xuất canh tân xây dựng đất nước giàu mạnh. Gần sáu chục bản điều trần này đề cập đủ mọi lĩnh vực, các mặt chủ yếu: 
Về mặt kinh tế: 
	 Nguyễn Trường Tộ quan tâm đến công, nông, thương nghiệp. Mở mang buôn bán trong nước và giao thương với nước ngoài, mời các công ty nước ngoài đến giúp ta khai thác tài lợi, sửa đổi thuế khoá làm sao cho "nước giàu dân cũng giàu".... 
Về mặt văn hóa - giáo dục : 
	 Nguyễn Trường Tộ đề xuất cải cách phong tục, chủ trương coi trọng dân, sửa đổi chế độ thi cử mở mang việc học hành, thay đổi nội dung giáo dục, lấy quốc âm thay thế chữ Hán, lập trại tế bần... 
Về mặt ngoại giao : 
	 Nguyễn Trường Tộ phân tích cho triều đình thấy rõ cục diện chính trị trên toàn thế giới thời đó, những mâu thuẫn về quyền lợi giữa Pháp với Anh và Tây Ban Nha, khuyên triều đình nên ngoại giao trực tiếp với chính phủ Pháp tìm cách ngăn chặn âm mưu xâm lược của bọn Pháp bên này, khéo léo chọn thời cơ lấy lại 6 tỉnh Nam Kỳ, xác lập "tư thế làm chủ đón khách".... 
Về mặt quân sự : 
	 Nguyễn Trường Tộ, thời đó tuy "chủ hoà" nhưng không có tư tưởng "chủ hàng" một cách nguyên tắc. Ông khuyên triều đình cải tu võ bị, trọng võ trọng văn, ưu ái người lính, biên soạn binh pháp, đào tạo sĩ quan, mua sắm tàu thuyền vũ khí, xây dựng phòng tuyến cả ở thành thị lẫn nông thôn, đề phòng quân Pháp xâm lược lan ra cả nước... 
(Theo: Uỷ ban KHXH Việt Nam, lịch sử việt Nam , Tập II, NXB Khoa học xã hội , H, 1985, tr.61,62) 
III. Kết cục của các đề nghị cải cách . 
- Kết quả : Nhà Nguyễn không chấp nhận những đề nghị , cải cách của các sĩ phu . 
- Nguyên nhân : 
	+ Cải cách chưa xuất phát từ cơ sở trong nước . 
	+ Cải cách còn lẻ tẻ , rời rạc , tài chính cạn kiệt . 
	+ Chưa đặt vấn đề giải quyết mâu thuẫn xã hội ( nông dân >< phong kiến ; dân tộc Việt Nam) 
VUA TỰ ĐỨC NÓI: 
“ Nguyễn Trường Tộ quá tin ở các điều y đề nghị  Tại sao lại thúc dục nhiều đến thế , khi mà các phương pháp cũ của trẫm đã rất đủ để điều khiển quốc gia rồi ” 
- Ý nghĩa : 
 + Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của triều đình . 
 + Thể hiện trình độ nhận thức mới của người Việt Nam. 
 + Chuẩn bị cho trào lưu mới ra đời đầu thế kỉ XIX. 
 III. Kết cục của các đề nghị cải cách . 
Bµi tËp củng cố 
? Lý do c¬ b¶n nµo khiÕn c¸c ®Ò nghÞ c¶i c¸ch kh«ng thÓ trë thµnh hiÖn thùc . 
A. Ch­a hîp thêi thÕ . 
B. RËp khu«n theo m« h×nh n­íc ngoµi . 
C. § iÒu kiÖn n­íc ta cã nh÷ng ® iÓm kh¸c biÖt . 
D. TriÒu ®× nh HuÕ b¶o thñ , cù tuyÖt , ® èi lËp víi mäi néi dung c¶i c¸ch . 
H­íng dÉn vÒ nh µ 
 - Học bài cũ và làm bài tập ( sgk – tr.136) 
 - Đọc và soạn bài 29: “ Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân pháp và những chuyển biến về kinh tế , xã hội ở Việt Nam” ( theo câu hỏi trong SGK) 
Bµi häc kÕt thóc 
Xin c¶m ¬n c¸c thÇy c« 
cïng c¸c em! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_8_tiet_45_bai_28_trao_luu_cai_cach_duy.ppt
Bài giảng liên quan