Bài giảng Luyện từ và câu - Bài: Thấm trạng ngữ cho câu

Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng ở câu b.

Vì sao I – ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

Nhờ đâu I – ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

 

ppt9 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 2407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu - Bài: Thấm trạng ngữ cho câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tr­êng TiÓu häc minh tiÕn luyÖn tõ vµ c©u Gi¸o viªn: §ç ThÕ Anh Líp 4A nhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o vÒ dù giê, th¨m líp 4A, n¨m häc 2011 - 2012 KIEÅM TRA BAØI CUÕ LuyÖn tõ vµ c©u C©u 1: C©u c¶m lµ g×? Em h·y ®Æt mét c©u c¶m? 1. Câu cảm (câu cảm thán) là câu dùng để bộc lộ cảm xúc (vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên,…) của người nói. 2. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời; quá, lắm, thật… Khi viết, cuối câu cảm thường có dấu chấm than (!). Câu 2: Chuyển câu sau thành câu cảm. Lan Phương học giỏi. Ôi, Lan Phương học giỏi quá! Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2012 I. NHẬN XÉT. 1. Đọc cặp câu sau và cho biết chúng có gì khác nhau. a) I – ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này, 2. Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng ở câu b. 3. Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b ý nghĩa gì? LuyÖn tõ vµ c©u Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2012 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I – ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. b) Thành phần phụ Thành phần chính CN VN CN VN Vì sao I – ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? Nhờ đâu I – ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? Khi nào I – ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? I. NHẬN XÉT 1. Đọc cặp câu sau và cho biết chúng có gì khác nhau. a) I – ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này, 2. Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng ở câu b. 3. Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b ý nghĩa gì? LuyÖn tõ vµ c©u Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2012 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I – ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. b) Nguyên nhân Thời gian Thành phần phụ (Trạng ngữ) I – ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. II – GHI NHỚ. 1. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, … của sự việc nêu trong câu. 2. Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? I - NHẬN XÉT 1. Đọc cặp câu sau và cho biết chúng có gì khác nhau. a) I – ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này, LuyÖn tõ vµ c©u Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2012 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I – ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. b) Em hãy đặt một câu có trạng ngữ. II – GHI NHỚ 1. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, … của sự vật nêu trong câu. 2. Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? I - NHẬN XÉT LuyÖn tõ vµ c©u Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2012 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU III – LUYỆN TẬP 1. Tìm trạng ngữ trong các câu sau: (Gạch dưới bộ phận trạng ngữ) Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng bóng. 	 VÕ QUẢNG b) Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. 	 XUÂN QUỲNH c) Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng của cô ở cách làng Mỹ Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt. 	 Theo THANH TỊNH Nguyên nhân ? c) Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng của cô ở cách làng Mỹ Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt. 	 Theo THANH TỊNH Chỉ sử dụng từ “vì vậy” khi đặt trong mối quan hệ giữa các câu trong đoạn văn. II – GHI NHỚ 1. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục dích, … của sự vật nêu trong câu. 2. Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? I - NHẬN XÉT LuyÖn tõ vµ c©u Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2012 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU III – LUYỆN TẬP 2. Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về một lần em được đi chơi xa, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ. Nội dung đoạn văn cần viết là gì? Yêu cầu của đoạn văn cần viết như thế nào? Kể về một lần em được đi chơi xa Đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu. Có ít nhất một câu dùng trạng ngữ. vở bài tập II – GHI NHỚ 1. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục dích, … của sự việc nêu trong câu. 2. Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? I - NHẬN XÉT LuyÖn tõ vµ c©u Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2012 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU III – LUYỆN TẬP Ví dụ: Trên cành cây, chim hót líu lo. Chim hót líu lo trên cành cây. Chim hót líu lo, trên cành cây. => trên cành cây không phải là trạng ngữ Trạng ngữ Trạng ngữ Trạng ngữ đứng ở đầu câu hoặc cuối câu được ngăn cách với thành phần chính của câu bởi dấy phẩy (,). ThiÕt kÕ vµ thÓ hiÖn Gi¸o viªn: §ç ThÕ Anh 

File đính kèm:

  • pptThem trang nhu cho cauChuan.ppt
Bài giảng liên quan