Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 20

Tập đọc

Tiết 39: BỐN ANH TÀI

 (tiếp theo)

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc với giọng kể chuyện, Bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời được câu hỏi trong SGK).

 

doc28 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ữ.
Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?
- Yêu cầu đọc các câu tục ngữ.
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa của các thành ngữ.
- Người không ăn không ngủ được là người có sức khỏe kém phải có nhiều suy nghĩ ...
- Nhận xét.
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu cách tính chu vi, diện tích hình tròn. GV nhận xêt đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. GV hướng dấn HS làm các bài tập.
Bài tập 1 (100): 
- 1 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm vào nháp.
Bài giải:
 Độ dài của sợi dây thép là:
7 2 3,14 + 10 2 3,14 = 106,76(cm)
 Đáp số: 106,76cm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (100): 
 Bài giải:
 Bán kính của hình tròn lớn là: 
 60 + 15 = 75(cm)
 Chu vi của hình tròn lớn:
 75 2 3,14 = 471(cm)
 Chu vi của hình tròn bé là:
 60 2 3,14 = 376,8(cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:
 471 – 376,8 = 94,2(cm)
 Đáp số: 94,2cm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (101): 
 Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 7 2 = 14(cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 14 10 = 140(cm2)
 Diện tích hai nửa hình tròn là:
 7 7 3,14 = 153, 86(cm2)
 Diện tích hình đã cho là:
 140 + 153,86 = 293,86(cm2)
 Đáp số: 293,86cm2
*Bài tập 4 (101): 
 *Bài giải: 
Diện tích phần đã tô màu là hiệu của diện tích hình vuông và diện tích hình tròn có đường kính là 8cm.
 Khoanh vào A.
IV Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
 Kể chuyện
Tiết 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 20: CÁNH CAM LẠC MẸ
I. Mục đích- yêu cầu
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu được nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ, toàn bài sai không quá 5 lỗi chính tả. . 
- Làm được BT2 a/b.
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đ Dùng 
- Một số truyện viết về người có tài.
- Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện.
- Phiếu học tập cho bài tập 2a.
III.Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
2. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu yêu cầu của đề:
Đề bài:Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài.
- HS đọc đề bài.
- HS xác định trọng tâm của đề.
- HS đọc các gợi ý 1,2 sgk.
- GV lưu ý HS chọn đúng câu chuyện, những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ là những người đã biết qua các bài đọc.
c.HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV lưu ý HS: cần kể có đầu có cuối.
- GV đưa ra các tiêu chí đánh giá.
- HS đọc dàn ý kể chuyện treo trên bảng.
- HS kể chuyện theo nhóm 2.
- 1 vài nhóm kể chuyện trước lớp.
- HS tham gia thi kể chuyện.
- GV và HS nhận xét.
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc cả lớp viết bảng con
- GV nhận xét, sửa sai.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?
- Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo 
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran
+ Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài - HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.Nhận xét.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2.
- Tìm chữ cái thích hợp vào mỗi ô trống: a. r, d hay gi ?
- Lời giải: Các từ lần lượt cần điền là: ra, giữa, dũng, rũ, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
b. o hay ô (Thêm dấu thích hợp)
 Các từ cần điền là: đông, khô, hốc, gò, lo, trong, hồi, tròn, một.
- Gọi 1 - 2 HS đọc toàn bộ câu chuyện. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
IV Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- GV nhận xét giờ học
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Chính tả (Nghe - viết) 
Tiết 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
Tập làm văn.
 Tiết 39: TẢ NGƯỜI
 (Kiểm tra viết)
I. Mục đích- yêu cầu
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr; uôt/ uôc.
- Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. Đ Dùng 
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 3a.
- Bảng phụ ghi dàn bài tập làm văn tả người. 
III.Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gv đọc cho H/s viết bảng con: sản sinh, sắp xếp, sáng sủa, bổ sung.
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
- Gv đọc bài viết.
+ Người đầu tiên sáng chế ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su là ai?
+ Đân - lớp (Một H/s người Anh)
- Gv lưu ý hs cách trình bày, viết tên riêng nước ngoài, một số từ ngữ dễ viết sai.
- H/s viết bảng con các từ dễ viết sai: Đan - llớp, nước Anh, XIX, 1880
- Gv đọc rõ ràng cho h/s nghe, viết bài.
- Đọc cho hs soát lại bài.
- H/s soát lỗi.
- H/s tự chữa lỗi trong bài.
- Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2 a: Điền vào chỗ trống tr/ch?
- Cho h/s làm bài vào vở .
 a, Chuyền trong vòm lá
 Chim có gì vui
 Mà nghe ríu rít
 Như trẻ reo cười
- 2-3 H/s thi đọc thuộc lòng khổ thơ.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3a, Điền tiếng thích hợp có âm tr/ch để hoàn chỉnh mẩu chuyện Đãng trí bác học.
- Yêu cầu H/s làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
- Các từ đã điền: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình.
- Yêu cầu mỗi H/s nói về tính khôi hài của câu chuyện.
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Vào bài:
a. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK.
- GV nhắc HS: 
+ Các em cần suy nghĩ để chọn được trong 3 đề bài đó cho một đề hợp nhất với mình.
+ Nếu chọn tả một ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ đó đang biểu diễn. Nếu tả nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó
+ Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý viết bài văn tả người hoàn chỉnh.
- Mời một số HS nói đề tài chọn tả.
 b. HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào vở TLV.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
IV.Củngcố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013
Đ/C Nguyễn Quỳnh Loan dạy
Tiết 1
 Trình độ 4
 Trình độ 5
Môn
Tên bài
Tập làm văn
Toán. 
I. Mục đích- yêu cầu
II. Đ Dùng 
III.Các hoạt động dạy học 
IV Củng cố dặn dò:
 - GV nêu lại nội dung chính của bài 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2
 Trình độ 4
 Trình độ 5
Môn
Tên bài
Toán
Tập làm văn.
I. Mục đích- yêu cầu
II. Đ Dùng 
III.Các hoạt động dạy học 
IV Củng cố dặn dò:
 - GV nêu lại nội dung chính của bài 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Âm nhạc
Đ/C Giang dạy
Tiết 4
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Kĩ thuật
Luyện từ và câu.
I. Mục đích- yêu cầu
II. Đ Dùng 
III.Các hoạt động dạy học 
IV Củng cố dặn dò
 - GV nêu lại nội dung chính của bài 
- GV nêu lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuấn 20.doc
Bài giảng liên quan