Bài giảng môn Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (Chuẩn kiến thức)

Ví dụ:

 Viết số 180 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy ( nếu có thể )

Định nghĩa:

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

Chú ý:

- Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.

Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.Định nghĩa:

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

Chú ý:

- Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.

Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.

ppt14 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 31/03/2022 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài giảng môn số học lớp 6 
 Tiết 27 
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
Kiểm tra bài cũ 
Câu 1: Phát biểu đ ịnh nghĩa số nguyên tố , hợp số . 
 Viết tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn 30. 
Câu 2 : Viết gọn lại các tích sau bằng cách dùng lũy thừa : 
7.7.7.7 = 
2.2.3.5.5.2 = 
3.13.5.3.3 = 
 Tiết 27 
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
Ví dụ : 
 Viết số 180 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm nh ư vậy ( nếu có thể ) 
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? 
180 
 18 
10 
5 
 2 
 3 
 3 
 2 
 9 
180 
 6 
30 
2 
 3 
 6 
 5 
180 = 18.10 
Chẳng hạn ta có thể làm nh ư sau : 
 2 
 3 
180 = 6.30 
 = 2.3.3.2.5 
 = 2.9.2.5 
 = 3.2.5.6 
 = 3.2.5.2.3 
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố . 
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? 
 Đ ịnh nghĩa : 
- Mọi hợp số đ ều phân tích đư ợc ra thừa số nguyên tố . 
 * Chú ý: 
- Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. 
180 
 18 
10 
5 
 2 
 3 
 3 
 2 
 9 
180 
 6 
30 
2 
 3 
 6 
 5 
180 = 18.10 
Chẳng hạn ta có thể làm nh ư sau : 
 2 
 3 
180 = 6.30 
 = 2.3.3.2.5 
 = 2.9.2.5 
 = 3.2.5.6 
 = 3.2.5.2.3 
 = 2 . 3 . 5 
2 
2 
 = 2 . 3 . 5 
2 
2 
 ( B ài 126 – SGK / 50 ): 
120 = 2 . 3 . 4 . 5 
Tr ả lời : 
An phân tích các số : 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố nh ư sau : 
306 = 2 . 3 . 51 
2 
567 = 9 . 7 
An làm nh ư trên có đ úng không ? 
Hãy sửa lại trong trường hợp An 
làm không đ úng ? 
Sửa lại: 
306 = 2 . 3 . 51 
120 = 2 . 3 . 4 . 5 
Sai , vì 4 không phải là số nguyên tố 
Sai , vì 51 không phải là số nguyên tố 
Sửa lại: 
2 
567 = 9 . 7 
Sai , vì 9 không phải là số nguyên tố 
Sửa lại: 
567 = 3 . 7 
4 
120 = 2 . 3 . 5 
3 
306 = 2 . 3 . 17 
2 
180 
2 
 90 
 45 
 15 
 5 
 1 
180 = 2.2.3.3.5 
 = 2 . 3 . 5 
2 
2 
Nhận xét : 
 Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào th ì cuối cùng ta cũng đư ợc cùng một kết qu ả. 
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố . 
Phân tích số 180 ra thừa số nguyên tố “ theo cột dọc ” 
 2 
 3 
3 
 5 
Bài 1: 
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố ? 
b, 84 
c, 285 
d, 420 
Đáp án: 
a, 60 
a, 60 = 2 . 3 . 5 
2 
b, 84 = 2 . 3 . 7 
2 
c, 285 = 3 . 5 . 19 
d, 420 = 2 . 3 . 5 . 7 
2 
3. Bài tập 
Bài 2: 
Phân tích số 3060 ra thừa số nguyên tố rồi cho biết số đó chia hết cho các thừa số nguyên tố nào ? 
Đáp án: 
 3060 = 2 . 3 . 5 .17 
2 
2 
=> 3060 chia hết cho các số nguyên tố 2 ; 3 ; 5 ; 17 
TRò CHƠI 
 Đ iền số vào dấu để đư ợc kết qu ả đ úng khi phân tích 2 số sau ra thừa số nguyên tố 
* 
a, 36 = 2 . 
2 
* 
3 
 2 
7 
b, 70000 = 2 . 5 . 
4 
4 
* 
 Bài tập 
 về nh à 
- Làm các bài tập : 
127; 128; 129; 130 ( SGK / 50 ) 
- Đ ọc phần có thể em chưa biết 
Cách xác đ ịnh số lượng các ư ớc của một số . 
Xin chân thành cảm ơn 
 các Thầy Cô giáo 
đã đ ến dự tiết học này ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_15_phan_tich_mot_so.ppt
Bài giảng liên quan