Bài giảng môn Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu (Bản chuẩn kiến thức)
Cộng hai số nguyên dương
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không
Ví dụ:
a) (+1) + (+2) =
b) (+12) + 7 =
Dùng tia số cộng hai số nguyên dương
Ví dụ :
(+1) + (+2)
TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN HAI Không có kho báu nào quí bằng học thức, hãy tích lũy nó ngay từ khi bạn còn đủ sức. Bài tập Điền >, <, = vào ô trống a) 13 -13 b) -7 -5 c) 6 +6 d) +8 8 > < = = Bài tập 2. Tính : 6 + 8 = 15 + 6 = Cộng hai số tự nhiên khác 0 Cộng hai số tự nhiên khác 0 14 21 a) b) (+6) + (+8) = (+15) + (+6) = Cộng hai số nguyên dương Cộng hai số nguyên dương Bài học Cộng hai số nguyên dương Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không Ví dụ: a) (+1) + (+2) = b) (+12) + 7 = 3 19 1 + 2 = 12 + 7 = Dùng tia số cộng hai số nguyên dương Ví dụ : (+1) + (+2) =3 Bài tập 3. Tính : |-4 | + |-5| = b) |-10| + |-7|= Cộng hai giá trị tuyện đối =9 =17 (4 + 5) Cộng hai giá trị tuyện đối (10 + 7) Bài tập 4. Điền vào chỗ trống a) Lúc đầu ông Bảy nợ 4 đồng sau đó ông Bảy nợ thêm 5 đồng. Vậy tổng cộng số tiền ông Bảy nợ là ................. b) Lúc đầu bà Tám nợ 10 đồng sau đó bà Tám nợ thêm 7 đồng. Vậy tổng cộng số tiền bà Tám nợ là .................. 9 đồng 17 đồng Câu hỏi Để biểu diễn số tiền nợ ta dùng số nguyên ....... âm Bài tập 5. Ở bài tập 4 các em hay viết câu a, b thành các phép tính a) b) (-4 ) + (-5) = -9 (-10) + (-7) = -17 Cộng hai số nguyên âm Cộng hai số nguyên âm Nhận xét (-4) + (-5)= (-10)+(-7) = -( ) - -( ) - |-10| + |-7| = 17 |-4| + |-5| = 9 -9 -17 Cộng hai số nguyên âm Cộng hai số nguyên âm Cộng hai giá trị tuyện đối Cộng hai giá trị tuyện đối Bài học 2. Cộng hai số nguyên âm : Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả Ví dụ 1: tính (-1) + (-2) = - ( |-1| + |-2|) = - 3 = - (1 + 2) Dùng tia số cộng hai số nguyên âm Ví dụ : (-1) + (-2) = -3 BÀI 4 : CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Cộng hai số nguyên dương: 2 . Cộng hai số nguyên âm: Bài học 2. Cộng hai số nguyên âm : Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả Ví dụ 1: tính (-1) + (-2) = - ( |-1| + |-2|) = - 3 = - (1 + 2) Nhận xét 4. Điền vào chỗ trống a) Lúc đầu ông Bảy nợ 4 đồng sau đó ông Bảy nợ thêm 5 đồng. Vậy tổng cộng số tiền ông Bảy nợ là đồng Ví dụ: (- ) + (- ) = 9 - ( ) = - 9 4 5 + 4 5 Nhận xét : (-4) + (-5) = -(4 + 5) = - 9 Bài học: 2.Cộng hai số nguyên âm : Ví dụ 1: tính Ví dụ 2: tính (-2) + (-3) = -(2 + 3) = -5 Bài học: Làm ?2 a) (+37) + (+81) b) (-23) + (-17) = 37 + 81 = 118 = -( 23 + 17) = -40 Câu hỏi trắc nghiệm Tổng của 14 + (+22) là: a) -14 b) 22 c) 36 d) -36 Câu hỏi trắc nghiệm 2. Tổng của (-12) + (-19) là: a) 31 b) -12 c) -19 d) -31 DD BTCC Bài tập cũng cố Thực hiện phép tính: 12 + (+5) = (+17) + 9 = (-14) + (-18) = (-22) + (-34)= 12 + 5 = 17 17 + 9 = 26 -(14 + 18) = -32 -(22 + 34) = -56 Dặn dò Học bài “ cộng hai số nguyên cùng dấu” Làm bài tập: 23, 24, 25, 26 trang 75 SGK (Khi làm bài 26 các em hãy xem lại ví dụ trong SGK trang 74 phần 2 “ cộng hai số nguyên âm”) 3. Đọc trước bài “Cộng hai số nguyên khác dấu” Tiết học hôm nay chúng ta dừng tại đây các em về nhà nhớ làm bài và học bài đầy đủ Chúc các em học tốt Câu trả lời hoàn toàn chính xác Bạn rất giỏi Chở về 1 2 Bạn sai rồi cố gắng lần sau nhé Chở về 1 2 Nhắc lại kiến thức a) 13 > -13 Mọi số nguyên dương đều lớn hơn bất kì số nguyên âm nào Chở về Nhắc lại kiến thức b) -7 < -5 Trong hai số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn Chở về Nhắc lại kiến thức c) 6 = +6 d) +8 = 8 Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương Chở về
File đính kèm:
- bai_giang_mon_dai_so_lop_6_chuong_2_bai_4_cong_hai_so_nguyen.ppt
- PhieuHocTap.doc