Bài giảng môn Đại số Lớp 8 - Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.

Cách làm như ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.

Cách tìm nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên:

Hệ số của nhân tử chung chính là ƯCLN của các hệ số nguyên dương của các hạng tử.

Luỹ thừa bằng chữ của nhân tử chung phải là luỹ thừa có mặt trong tất cả các hạng tử của đa thức, với số mũ là số mũ nhỏ nhất của nó trong các hạng tử.

Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử. Lưu ý đến tính chất:

 A = – (– A ) và A – B = – (B – A)

 

ppt10 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 12/04/2022 | Lượt xem: 51 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số Lớp 8 - Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
a.b + a.c = ... 
a(b + c) 
2/ Áp dụng : 
54 
54 
74 
26 
. 
. 
+ 
54 
( 
) 
100 
5400 
= 
74 
+ 
26 
= 
54 
. 
= 
Tính nhanh 
1/ Hãy điền vào chỗ trống trong công thức sau : 
Tiết 9 : Phân Tích Đa Thức Thành Nhân Tử 
Bằng Phương Pháp Đặt Nhân Tử Chung. 
1/ Ví dụ : 
Ví dụ 1 : Hãy viết thành một tích của những đa thức . 
Giải 
- Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số ) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. 
- Cách làm như ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. 
Tiết 9 : Phân Tích Đa Thức Thành Nhân Tử 
Bằng Phương Pháp Đặt Nhân Tử Chung. 
1/ Ví dụ : 
Ví dụ 1 : Hãy viết thành một tích của những đa thức . 
Giải 
- Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số ) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. 
Ví dụ 2 : Phân tích đa thức 15x 3 – 5x 2 + 10x thành nhân tử . 
Giải 
15x 3 – 5x 2 + 10x 
+ Cách tìm nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên : 
- Hệ số của nhân tử chung chính là ƯCLN của các hệ số nguyên dương của các hạng tử . 
- Luỹ thừa bằng chữ của nhân tử chung phải là luỹ thừa có mặt trong tất cả các hạng tử của đa thức , với số mũ là số mũ nhỏ nhất của nó trong các hạng tử . 
= 5x.3x 2 – 5x.x + 5x.2 
= 5x(3x 2 – x + 2) 
Tiết 9 : Phân Tích Đa Thức Thành Nhân Tử 
Bằng Phương Pháp Đặt Nhân Tử Chung. 
1/ Ví dụ : 
Ví dụ 1 : Hãy viết thành một tích của những đa thức . 
Giải 
- Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số ) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. 
Ví dụ 2 : Phân tích đa thức 15x 3 – 5x 2 + 10x thành nhân tử . 
Giải 
15x 3 – 5x 2 + 10x 
= 5x.3x 2 – 5x.x + 5x.2 
= 5x(3x 2 – x + 2) 
2/ ÁP DỤNG : 
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : 
?1 
Giải 
Tiết 9 : Phân Tích Đa Thức Thành Nhân Tử 
Bằng Phương Pháp Đặt Nhân Tử Chung. 
1/ Ví dụ : 
Ví dụ 1 : Hãy viết thành một tích của những đa thức . 
Giải 
- Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số ) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. 
Ví dụ 2 : Phân tích đa thức 15x 3 – 5x 2 + 10x thành nhân tử . 
Giải 
15x 3 – 5x 2 + 10x 
= 5x.3x 2 – 5x.x + 5x.2 
= 5x(3x 2 – x + 2) 
2/ ÁP DỤNG : 
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : 
?1 
Giải 
Chú ý: Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử . Lưu ý đến tính chất: 
 A = – (– A ) và A – B = – (B – A) 
Tiết 9 : Phân Tích Đa Thức Thành Nhân Tử 
Bằng Phương Pháp Đặt Nhân Tử Chung. 
1/ Ví dụ : 
Ví dụ 1 : Hãy viết thành một tích của những đa thức . 
Giải 
Ví dụ 2 : 
Giải 
15x 3 – 5x 2 + 10x 
= 5x.3x 2 – 5x.x + 5x.2 
= 5x(3x 2 – x + 2) 
2/ ÁP DỤNG : 
?1 
Giải 
Chú ý : A = – (– A ) và A – B = – (B – A) 
Tìm x sao cho 3x 2 – 6x = 0 
?2 
3x 2 – 6x = 0 
Giải 
3x(x – 2) = 0 
3x = 0 hoặc x – 2 = 0 
 x = 0 hoặc x = 2 
Vậy x = 0 hoặc x = 2 
Bài 39/19sgk : Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 
Giải 
Tiết 9 : Phân Tích Đa Thức Thành Nhân Tử 
Bằng Phương Pháp Đặt Nhân Tử Chung. 
1/ Ví dụ : 
Ví dụ 1 : Hãy viết thành một tích của những đa thức . 
Giải : 
Ví dụ 2 : 
Giải 
15x 3 – 5x 2 + 10x 
= 5x.3x 2 – 5x.x + 5x.2 
= 5x(3x 2 – x + 2) 
2/ ÁP DỤNG : 
?1 
Giải : 
Chú ý : A = – (– A ) và A – B = – (B – A) 
Tìm x sao cho 3x 2 – 6x = 0 
?2 
3x 2 – 6x = 0 
Giải : 
3x(x – 2) = 0 
3x = 0 hoặc x – 2 = 0 
 x = 0 hoặc x = 2 
Vậy x = 0 hoặc x = 2 
Bài 39/19sgk : 
Giải : 
Tiết 9 : Phân Tích Đa Thức Thành Nhân Tử 
Bằng Phương Pháp Đặt Nhân Tử Chung. 
1/ Ví dụ : 
2/ ÁP DỤNG : 
?1 
Giải : 
Chú ý : A = – (– A ) và A – B = – (B – A) 
Tìm x sao cho 3x 2 – 6x = 0 
?2 
3x 2 – 6x = 0 
Giải : 
3x(x – 2) = 0 
3x = 0 hoặc x – 2 = 0 
 x = 0 hoặc x = 2 
Vậy x = 0 hoặc x = 2 
Bài 39/19sgk : 
Giải : 
Bài 40b : SGK/19 Tính giá trị của biểu thức . 
b) 
tại x = 2001 và y = 1999 
Giải : 
Thay x = 2001 và y = 1999 vào biểu thức ta có : 
Tiết 9 : Phân Tích Đa Thức Thành Nhân Tử 
Bằng Phương Pháp Đặt Nhân Tử Chung. 
1/ Ví dụ : 
2/ ÁP DỤNG : 
?1 
Chú ý : A = – (– A ) và A – B = – (B – A) 
Tìm x sao cho 3x 2 – 6x = 0 
?2 
Bài 39/19sgk : 
Giải : 
Bài 40b : SGK/19 
Giải : 
Thay x = 2001 và y = 1999 vào biểu thức ta có : 
Hướng dẫn về nhà : 
- Xem lại các bước khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung 
- Xem lại các dạng toán đã làm 
- Làm các bài tập : 39a,d,e, 40(a), 41, 42 SGK/19 
- Xem trước bài : “ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức ” 
Bài 41a :Tìm x biết: 
a) 5x(x – 2000) – x + 2000 = 0 
5x(x – 2000) – (x – 2000) = 0 
(x – 2000)(5x – 1) = 0 
x – 2000 = 0 hoặc 5x – 1 = 0 
Hướng dẫn : 
Xin Tr©n Träng c¶m ¬n 
c¸c thÇy, c« gi¸o 
vÒ dù giê buæi häc h«m nay 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dai_so_lop_8_bai_6_phan_tich_da_thuc_thanh_nha.ppt