Bài giảng môn Đại số Lớp 8 - Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp (Bản đẹp)

Ví dụ:

Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:5x3+10x3y+5xy2

Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2–2xy+ y2–9

Em hãy chỉ rõ trong cách làm trên, bạn Việt đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử?

Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

Xem lại các bài tập đã làm.

BTVN: 51, 53, 56, 57/SGK tr 24, 25.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 08/04/2022 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số Lớp 8 - Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG THCS Lấ QUÍ ĐễN 
Bộ môn: Đại số lớp 8 
Tiết 13: Phân tích đa thức 
thành nhân tử bằng cách 
phối hợp nhiều phương pháp 
Kiểm tra bàI cũ 
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 
 a) x 2 + 4x – y 2 + 4 b) 3x 3 – 6x 2 + 3x 
 = (x 2 + 4x + 4) – y 2 
 = (x + 2) 2 – y 2 
 = (x + 2 – y)(x + 2 + y) 
= 3x(x 2 – 2x +1) 
= 3x(x – 1) 2 
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 
Ví dụ: 
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x 3 + 10x 3 y + 5xy 2 
Gợi ý: 
- Đặt nhân tử chung? 
Dùng hằng đẳng thức? 
Nhóm nhiều hạng tử? 
Hay có thể phối hợp các phương pháp trên. 
Giải: 
 5x 3 + 10x 3 y + 5xy 2 
= 5x(x 2 + 2xy + y 2 ) = 5x(x+y) 2 
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x 2 – 2xy + y 2 – 9. 
Giải: 
 x 2 – 2xy +y 2 – 9 
= (x 2 – 2xy +y 2 ) – 9 = (x – y) 2 – 3 2 
= (x – y – 3)(x – y + 3) 
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 
Ví dụ: 
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x 3 + 10x 3 y + 5xy 2 
Giải: 
 5x 3 + 10x 3 y + 5xy 2 
= 5x(x 2 + 2xy + y 2 ) = 5x(x+y) 2 
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x 2 – 2xy + y 2 – 9. 
Giải: 
 x 2 – 2xy +y 2 – 9 
= (x 2 – 2xy +y 2 ) – 9 = (x – y) 2 – 3 2 
= (x – y – 3)(x – y + 3) 
 Phân tích đa thức 2x 3 y – 2xy 3 – 4xy 2 – 2xy thành nhân tử. 
?1 
Giải: 
 2x 3 y – 2xy 3 – 4xy 2 - 2xy 
= 2xy(x 2 – y 2 – 2y – 1) 
= 2xy[x 2 – (y 2 + 2y + 1)] 
= 2xy[x 2 – (y + 1) 2 ] 
= 2xy(x – y – 1)(x + y +1) 
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 
Ví dụ: 
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x 3 + 10x 3 y + 5xy 2 
Giải: 
 5x 3 + 10x 3 y + 5xy 2 
= 5x(x 2 + 2xy + y 2 ) = 5x(x+y) 2 
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x 2 – 2xy + y 2 – 9. 
Giải: 
 x 2 – 2xy +y 2 – 9 
= (x 2 – 2xy +y 2 ) – 9 = (x – y) 2 – 3 2 
= (x – y – 3)(x – y + 3) 
2. á p dụng: 
 a) Tính nhanh giá trịc ủa biểu thức x 2 + 2x + 1 – y 2 tại x = 94,5 và y = 4,5. 
?2 
Giải: 
 x 2 + 2x + 1 – y 2 = (x 2 + 2x + 1) – y 2 
=(x + 1) 2 - y 2 =(x + 1– y)(x + 1 + y) 
Thay x = 94,5 và y = 4,5 ta có: 
(94,5 + 1 – 4,5)(94,5 + 1 + 4,5) 
= 91. 100 = 9100 
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 
Ví dụ: 
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x 3 +10x 3 y+5xy 2 
Giải: 
 5x 3 + 10x 3 y + 5xy 2 
= 5x(x 2 + 2xy + y 2 ) = 5x(x+y) 2 
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x 2 –2xy+ y 2 –9. 
Giải: 
 x 2 – 2xy +y 2 – 9 
=(x 2 –2xy+y 2 )–9=(x–y) 2 –3 2 
= (x – y – 3)(x – y + 3) 
2. á p dụng: 
 a) Tính nhanh giá trịc ủa biểu thức x 2 + 2x + 1 – y 2 tại x = 94,5 và y = 4,5. 
b) Khi phân tích đa thức x 2 + 4x -2xy - 4y + y 2 thành nhân tử, bạn Việt làm như sau: 
x 2 + 4x -2xy - 4y + y 2 
= (x 2 – 2xy +y 2 ) + (4x – 4y) (1) 
= (x – y) 2 + 4(x – y) (2) 
= (x – y)(x – y + 4) (3) 
 Em hãy chỉ rõ trong cách làm trên, bạn Việt đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử? 
?2 
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 
Ví dụ: 
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x 3 +10x 3 y+5xy 2 
Giải: 
 5x 3 + 10x 3 y + 5xy 2 
= 5x(x 2 + 2xy + y 2 ) = 5x(x+y) 2 
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x 2 – 2xy +y 2 – 9. 
Giải: 
 x 2 – 2xy +y 2 – 9 
= (x 2 – 2xy +y 2 )– 9 =(x – y) 2 –3 2 
= (x – y – 3)(x – y + 3) 
2. á p dụng: 
3. Bài tập: 
Bài tập 1: 
Chứng minh rằng (5n + 2) 2 – 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n. 
Giải: 
Ta có (5n + 2) 2 – 4 = (5n + 2) 2 – 2 2 
= (5n + 2 – 2)(5n + 2 + 2) 
= 5n(5n + 4) chia hết cho 5. 
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 
Ví dụ: 
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x 3 +10x 3 y+5xy 2 
Giải: 
 5x 3 + 10x 3 y + 5xy 2 
= 5x(x 2 + 2xy + y 2 ) = 5x(x+y) 2 
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x 2 – 2xy +y 2 – 9. 
Giải: 
 x 2 – 2xy +y 2 – 9 
= (x 2 – 2xy +y 2 )– 9 =(x – y) 2 –3 2 
= (x – y – 3)(x – y + 3) 
2. á p dụng: 
3. Bài tập: 
Bài tập 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 
x 3 – 2x 2 + x 
2xy – x 2 – y 2 + 16 
x 2 – 5x + 4 
x 4 + 4 
Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 
Bài tập 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 
x 3 – 2x 2 + x b) 2xy – x 2 – y 2 + 16 
c) x 2 – 5x + 4 d) x 4 + 4 
Giải: 
x 3 – 2x 2 + x b) 2xy – x 2 – y 2 + 16= 16 – (x 2 – 2xy + y 2 ) 
=x(x 2 –2x+1)=x(x–1) 2 = 4 2 – (x – y) 2 = (4 – x + y)(4 + x – y) 
c) x 2 –5x+3=x 2 –x– 4x+4 d) x 4 + 4 
= (x 2 – x) – (4x – 4) = x 4 + 4 + 4x 2 – 4x 2 = (x 4 + 4 + 4x 2 ) – 4x 2 
= x(x – 1) – 4(x – 1) = (x 2 + 2) 2 – (2x) 2 
= (x – 1)(x – 4) = (x 2 + 2 – 2x)(x 2 + 2+ 2x ) 
Hướng dẫn về nhà 
Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. 
Xem lại các bài tập đã làm. 
BTVN: 51, 53, 56, 57/SGK tr 24, 25. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dai_so_lop_8_bai_9_phan_tich_da_thuc_thanh_nha.ppt