Bài giảng môn Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 (Bản hay)

Quy tắc biến đổi phương trình:

 Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

 Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.

 Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0.

Các bước chủ yếu:

Bước 1:Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu

 để khử mẫu.

Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số

 sang vế kia.

Bước 3: Giải phương trình nhận được.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 12/04/2022 | Lượt xem: 83 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
chµo mõng C¸c thÇy c« gi¸o 
vÒ dù giê líp 8a 
M«n To¸n 
Kiểm tra bài cũ 
1) Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình ? 
 2) Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn ? 
 Viết cách giải dưới dạng tổng quát ? 
 Áp dụng giải phương trình sau : 4x-20=0 
Quy tắc biến đổi phương trình : 
 Trong một phương trình , ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó . 
 Trong một phương trình , ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 . 
 Trong một phương trình , ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0. 
Ví dụ 2 : Giải ph ươ ng trình : 
Ví dụ 1 : Giải ph ươ ng trình : 
 	2x– (3–5x) = 4(x+3) 
Quy tắc biến đổi phương trình : 
 Trong một phương trình , ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó . 
 Trong một phương trình , ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0. 
 Trong một phương trình , ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0. 
 Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên ? 
?1 
Ví dụ 2 : Giải ph ươ ng trình : 
Ví dụ 1 : Giải ph ươ ng trình : 
 	2x–(3–5x) = 4(x+3) 
?1 Các bước chủ yếu : 
Bước 1:Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu 
 để khử mẫu . 
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số 
 sang vế kia. 
Bước 3: Giải phương trình nhận được . 
Bước 1:Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu . 
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số 
 sang vế kia. 
 Bước 3: Giải phương trình nhận được . 
Ví dụ 3 Giải phương trình : 
Bước 1:Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu . 
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số 
 sang vế kia. 
 Bước 3: Giải phương trình nhận được . 
?2. Giải phương trình : 
Bước 1:Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu . 
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số 
 sang vế kia. 
 Bước 3: Giải phương trình nhận được . 
Ví dụ 4 Giải phương trình : 
Cách 1 : 
* Chú ý : 
 1) Khi giải một phương trình , người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng ax + b = 0 hay ax = -b) . Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó . Trong một vài trường hợp , ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn . 
Cách 2 : 
Vậy tập nghiệm của phương trình là S= {4} 
Vậy tập nghiệm của phương trình là S= {4} 
Bước 1:Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu . 
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số 
 sang vế kia. 
 Bước 3: Giải phương trình nhận được . 
Ví dụ 5 Giải phương trình : 
x + 1 = x – 1 
x + 1 = x + 1 
a) 
b) 
* Chú ý : 
2) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 . Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x. 
Bước 1:Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu . 
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số 
 sang vế kia. 
 Bước 3: Giải phương trình nhận được . 
* Chú ý : 
 1) Khi giải một phương trình , người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng ax + b = 0 hay ax = -b) . Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó . Trong một vài trường hợp , ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn . 
 2) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 . Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x. 
Bài tập 10 / SGK : Tìm chổ sai và sửa lại cho đúng trong các bài giải sau : 
 a) 3x – 6 + x = 9 – x 
 3x + x + x = 9 +6 
 5x =15 
 x = 3 
Vậy pt có nghiệm duy nhất x=3. 
 b) 2t – 3 + 5t = 4t + 12 
 2t + 5t – 4t = 12 - 3 
 3t = 9 
 t = 3 
Hướng dẫn về nhà : 
Hiểu và biết cách đưa phương trình về dạng ax+b và cách giải 
Học thuộc chú ý sgk 
Làm bài tập : 11, 12, 13 
Chuẩn bị tiết sau luyện tập 
Hướng dẫn bài 13 
Bạn Hoà giải nh ư sau : 
 x(x+2) = x(x+3) 
  x+2 = x+3 
  x –x = 3 – 2 
  0x = 1 ( vô nghiệm ) 
Bài tập 13 : Cho ph ươ ng trình x(x+2) = x(x+3) 
Theo em bạn giải đúng hay sai?Vì sao ? 
KÝnh Chóc c¸c thÇy c« gi¸o m¹nh khoÎ 
H¹nh phóc , thµnh ®¹t! 
Chóc C¸c em häc sinh ! 
Chăm ngoan , häc giái 
HÑn gÆp l¹i! 
Giê häc kÕt thóc ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dai_so_lop_8_chuong_3_bai_3_phuong_trinh_dua_d.ppt