Bài giảng môn Ngữ Văn 8 - Tiết 105,106: Đọc, hiểu văn bản: Thuế máu (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp) - Tạ Thị Hạnh

I/ TÁC GIẢ-TÁC PHẨM:

II/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG:

III/ PHÂN TÍCH:

1/ Phần I: CHIẾN TRANH VÀ “NGƯỜI BẢN XỨ”a) Thái độ của các quan cai trị đối với ng­ời dân bản xứ:

b) Số phân của ng­ời dân ở thuộc địa:

Liệt kờ dẫn chứng chớnh xỏc, thuyết phục. Giọng điệu mỉa mai, chõm biếm, vừa giễu cợt, vừa xút xa.

Số phận thảm th­ơng, bị bóc lột x­ơng máu, mạng sống.

ý nghĩa tố cáo, gợi lòng căm thù sâu sắc.

 

ppt41 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Ngữ Văn 8 - Tiết 105,106: Đọc, hiểu văn bản: Thuế máu (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp) - Tạ Thị Hạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 năm 1925, xuất bản tại Hà Nội năm 1946. Gồm 12 chương và phần phụ lục.- Đoạn trớch là chương I của tỏc phẩm, cỏc nhan đề là của tỏc giả.II/ ĐỌC – TÌM HIấ̉U CHUNG:1/ Đọc – Từ khó:- Khi đọc cần kết hợp nhiều giọng đọc: vừa mỉa mai, giễu cợt, vừa cay đắng, xút xa, khi căm hờn, phẫn nộ, khi giễu nhại, trào phỳng, chỳ ý cỏc từ trong ngoặc kộp.Giải thớch một số thuật ngữ sau:- Bản xứ: An-Nam-Mớt : Vũng nguyệt quế: Chiếc gậy của ngài thống chế:Bản thõn nước được núi đến. Dựng sau danh từ dõn bản xứ, người bản xứ với hàm ý khinh miệt theo quan điểm của chủ nghĩa thực dõnCỏch gọi người Việt Nam với thỏi độ khinh miệt của bọn thực dõn Phỏp, ở đõy được Bỏc dựng trong ngoặc kộp với ý nhại lạiHỡnh ảnh này dựng để chỉ danh vọng, vinh quangMột phần của trang phục và là biểu tượng của quyền lực của cỏc vị chỉ huy cao cấp trong quõn đội THUẾ MÁUTiết 105+106: Văn bản:(Trớch: Bản ỏn chế độ thực dõn Phỏp ) - Nguyễn Ái QuốcI/ TÁC GIẢ-TÁC PHẨM: II/ ĐỌC – TÌM HIấ̉U CHUNG:1/ Đọc – Từ khó:2/ Thờ̉ loại:Nghị luọ̃n- PTBĐ: Phóng sự-chính luọ̃n3/ Bụ́ cục: Thuế máuChiến tranh và “người bản xứ"Chế độ lính tình nguyệnKết quả của sự hi sinh3/ Bụ́ cục:(luận điểm chính)(luận điểm mở rộng làm sáng tỏ cho luận điểm chính)? Nhận xét trình tự sắp xếp bố cục của văn bản? -Vừa theo lôgích thời gian, vừa sáng tạo, mạch lạc, chặt chẽ trong hệ thống luận điểm của văn bản => làm nổi bật VĐNL trong VB. THUẾ MÁUTiết 105+106: Văn bản:(Trớch: Bản ỏn chế độ thực dõn Phỏp ) - Nguyễn Ái QuốcI/ TÁC GIẢ-TÁC PHẨM: II/ ĐỌC – TÌM HIấ̉U CHUNG:1/ Đọc – Từ khó:2/ Thờ̉ loại:Nghị luọ̃n- PTBĐ: Phóng sự-chính luọ̃n3/ Bụ́ cục: 3 phõ̀nNhận xột về cỏch đặt tờn chương Thuế mỏu, cỏch đặt tờn từng phần trong văn bản ?Thuế máuChiến tranh và “người bản xứ"Chế độ lính tình nguyệnKết quả của sự hi sinh3/ Bụ́ cục:(luận điểm chính)(luận điểm mở rộng làm sáng tỏ cho luận điểm chính)=> Tờn chương: sự dó man, tàn bạo, búc lột đến kiệt sức, và sự bi thảm số phận thảm thương của người dõn thuộc địa, họ phải gỏnh chịu nhiều thứ thuế bất cụng, vụ lý. Bao hàm lũng căm phẫn, mỉa mai đối với tội ỏc ghờ tởm của bọn thực dõn.Tờn phần: Gợi quỏ trỡnh lừa bịp, búc lột cựng kiệt thuế mỏu của của bọn thực dõn cai trị.Thể hiện thỏi độ của người viết-tinh thần chiến đấu mạnh mẽ, phờ phỏn triệt để cho ta thấy sự tàn bạo của chớnh quyền thực dõn và nỗi khổ của người dõn thuộc địa theo trỡnh tự thời gian: trước, trong và sau chiến tranh. THUẾ MÁUTiết 105+106: Văn bản:(Trớch: Bản ỏn chế độ thực dõn Phỏp ) - Nguyễn Ái QuốcI/ TÁC GIẢ-TÁC PHẨM: II/ ĐỌC – TÌM HIấ̉U CHUNG:1/ Đọc – Từ khó:2/ Thờ̉ loại:Nghị luọ̃n- PTBĐ: Phóng sự-chính luọ̃n3/ Bụ́ cục: 3 phõ̀nIII/ PHÂN TÍCH:1/ Phần I: CHIẾN TRANH VÀ “NGƯỜI BẢN XỨ”Thỏi độ của quan cai trị đối với người dõn thuộc địa.Số phận của người dõn bản xứ. a) Thái độ của quan cai trị:Trước chiến tranhKhi chiến tranh xảy ra  Hệ thống từ ngữ mỉa mai, giễu cợt, chõm biếm- Người dõn thuộc địa bị coi là những tờn da đen bẩn thỉu, những tờn “An-nam- mit” bẩn thỉu, chỉ biết kộo xe tay và ăn đũn.- Họ biến thành những đứa “con yờu”, những người “bạn hiền”, của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu- Được phong danh hiệu cao quớ là “chiến sĩ bảo vệ cụng lý và tự do”.=> Phỉnh nịnh, tõng bốc, vỗ vễ=> Bị xem là giống những người hạ đẳng. Hành động tàn nhẫn, thô bạo. Coi dân bản xứ là giống người hạ đẳng, đối xử đánh đập như súc vật.> Thủ đoạn lừa bịp, bỉ ổi của chính quyền thực dânđể bắt đầu biến họ thành vật hi sinh.-> Dùng những mĩ từ, những danh hiệu hào nhoáng.->Lời lẽ miệt thị, khinh bỉ. -Nghệ thuật đối lập-Dùng cách nói nhại tạo giọng điệu mỉa mai, giễu cợt a)Thỏi độ của quan cai trị:Trước chiến tranhKhi chiến tranh xảy raHọ chỉ biết kộo xe tay, bị tra tấn, đỏnh đập như sỳc vậtHọ được tõng bốc vỗ về, được phong danh hiệu cao quý THUẾ MÁUTiết 105+106: Văn bản:(Trớch: Bản ỏn chế độ thực dõn Phỏp ) - Nguyễn Ái QuốcI/ TÁC GIẢ-TÁC PHẨM: II/ ĐỌC – TÌM HIấ̉U CHUNG:1/ Đọc – Từ khó:2/ Thờ̉ loại:Nghị luọ̃n- PTBĐ: Phóng sự-chính luọ̃n3/ Bụ́ cục: 3 phõ̀nIII/ PHÂN TÍCH:1/ Phần I: CHIẾN TRANH VÀ “NGƯỜI BẢN XỨ”a) Thái độ của các quan cai trị đối với người dân bản xứ:- Giọng điệu trào phúng, từ ngữ mỉa mai, châm biếm, phép tương phản đặc sắc.-> Làm nổi bật thủ đoạn lừa bịp, thái độ lật lọng, xảo trá, bản chất đê tiện, dã man của bọn thực dân Pháp. b) Số phân của người dân ở thuộc địa:? Họ đó phải trả giỏ như thế nào cho cỏi “vinh dự” đột ngột ấy?+Xa lìa vợ con rời bỏ mảnh ruộng, đi phơi thây trên các bãi chiến trường Châu Âu.+ Xuống tận đáy biển để bảo vệ tổ quốc của các loài thủy quái.+Bỏ xác tại các miền hoang vu, thơ mộng vùng Ban Căng.+ Đưa thân cho người ta tàn sát trên bờ sông Mác-nơ, trong bãi lầy Săm-pa-nhơ.+ Lấy máu mình tưới lên vòng nguyệt quế của cấp chỉ huy, lấy xương mình chạm lên chiếc gậy của các ngài thống chế.+ ở hậu phương: kiệt sức, nhiễm khí độc, khạc ra từng miếng phổi+ Tổng cộng cú 70 vạn người đặt chõn lờn đất Phỏp thỡ 8 vạn người khụng bao giờ trở về.THUẾ MÁUTiết 105+106: Văn bản:(Trớch: Bản ỏn chế độ thực dõn Phỏp ) - Nguyễn Ái QuốcI/ TÁC GIẢ-TÁC PHẨM: II/ ĐỌC – TÌM HIấ̉U CHUNG:III/ PHÂN TÍCH:1/ Phần I: CHIẾN TRANH VÀ “NGƯỜI BẢN XỨ”a) Thái độ của các quan cai trị đối với người dân bản xứ:- Giọng điệu trào phúng, từ ngữ mỉa mai, châm biếm, phép tương phản đặc sắc.-> Làm nổi bật thủ đoạn lừa bịp, thái độ lật lọng, xảo trá, bản chất đê tiện, dã man của bọn thực dân Pháp. b) Số phân của người dân ở thuộc địa:-> Đó là "thuế máu", một thứ thuế tàn bạo, dã man của chế độ thực dân Pháp.b) Số phận người dõn thuộc địa.Họ khụng được hưởng tý nào về quyền lợi, biến thành vật hi sinh cho danh dự, lợi ớch của kẻ cầm quyền.Phải xa vợ con, rời bỏ quờ hương, đem mạng sống đổi lấy vinh dự hóo huyền.Phơi thõy trờn cỏc chiến trường Chõu Âu, bỏ xỏc tại những miền hoang vu,... Họ phải làm cụng việc chế tạo vũ khớ phục vụ chiến tranh, bị nhiễm độc, khạc ra từng miếng phổiKết quả: Trong số 70 vạn người thỡ 8 vạn người khụng bao giờ nhỡn thấy mặt trờiquờ hương nữaNgười ra trậnNgười ở hậu phương70 vạn8 vạnNghệ thuật : Liệt kê, con số xác thực, lập luận chặt chẽ.Số phận người dân bản xứ Họ khụng được hưởng tý nào về quyền lợi, biến thành vật hi sinh cho danh dự, lợi ớch của kẻ cầm quyềnPhơi thõy trờn cỏc chiến trường Chõu Âu, bỏ xỏc tại những miền hoang vu,.. Họ phải làm cụng việc chế tạo vũ khớ phục vụ chiến tranh, bị nhiễm độc “khạc ra từng miếng phổi”-Phải xa lìa vợ con, quê hương vì mục đích vô nghĩa, đem mạng sống mà đánh đổi lấy những vinh dự hão huyền.- Bị biến thành vật hi sinh cho lợi ích danh dự của kẻ cầm quyền.- trên các chiến trường châu Âu.- Xuống tận đáy biển - bảo vệ các loài thuỷ quái.- Một số tại Ban-căng, bị tàn sát ở bờ sông Mác-nơ, bãi lầy Săm-pa-nhơ, của các cấp chỉ huy, của Thảo luận nhóm: Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, giọng điệu của tác giả ở đoạn này?-> Từ ngữ mỉa mai, châm biến, giọng văn giễu nhại, xót xa, ai oán, trào phúng. Chứng cứ được hình tượng hóa, liệt kê các tư liệu thực tế. ẩn trong đó là sự xót xa trước những cái chết thương tâm, vô nghĩa của người dân thuộc địa. - ở hậu phương họ phải làm công việc chế tạo vũ khí phục vụ chiến tranh. Nhưng cuối cùng họ cũng phải chết vì bệnh tật (nhiễm những luồng khí độc),đột ngột Phơi thâybỏ xáclấy máu mình tưới những vòng nguyệt quếkhạc ra từng miếng phổilấy xương mình chạm nên những chiếc gậy? Họ đó phải trả giỏ như thế nào cho cỏi “vinh dự” đột ngột ấy?+Xa lìa vợ con rời bỏ mảnh ruộng, đi phơi thây trên các bãi chiến trường Châu Âu.+ Xuống tận đáy biển để bảo vệ tổ quốc của các loài thủy quái.+Bỏ xác tại các miền hoang vu, thơ mộng vùng Ban Căng.+ Đưa thân cho người ta tàn sát trên bờ sông Mác-nơ, trong bãi lầy Săm-pa-nhơ.+ Lấy máu mình tưới lên vòng nguyệt quế của cấp chỉ huy, lấy xương mình chạm lên chiếc gậy của các ngài thống chế.+ ở hậu phương: kiệt sức, nhiễm khí độc, khạc ra từng miếng phổi+ Tổng cộng cú 70vạn người đặt chõn lờn đất Phỏp thỡ 8 vạn người khụng bao giờ trở về.THUẾ MÁUTiết 105+106: Văn bản:(Trớch: Bản ỏn chế độ thực dõn Phỏp ) - Nguyễn Ái QuốcI/ TÁC GIẢ-TÁC PHẨM: II/ ĐỌC – TÌM HIấ̉U CHUNG:III/ PHÂN TÍCH:1/ Phần I: CHIẾN TRANH VÀ “NGƯỜI BẢN XỨ”a) Thái độ của các quan cai trị đối với người dân bản xứ:b) Số phân của người dân ở thuộc địa:=> ý nghĩa tố cáo, gợi lòng căm thù sâu sắc. -> Số phận thảm thương, bị bóc lột xương máu, mạng sống. - Liệt kờ dẫn chứng chớnh xỏc, thuyết phục. Giọng điệu mỉa mai, chõm biếm, vừa giễu cợt, vừa xút xa.-> Đó là "thuế máu", một thứ thuế tàn bạo, dã man của chế độ thực dân Pháp. Sơ đồ quá trình lập luận của phần IChiến tranh và “người bản xứ”Trước chiến tranhTrong chiến tranhHọ Họ bị khinh miệt bị đối xử như súc vật được vỗ về ,tâng bốc thành vật hy sinh -Thủ đoạn xảo trá, bản chất tàn bạo, của bọn thực dân đối với người bản xứ. -Số phận thảm thương của người dân thuộc địa.Kết quả: 80.000/700.000 người chếtBản án chế độ Thực Dân PhápHướng dẫn về nhà :-Học bài ->Lập Sơ đồ lập luận ở phần I-Chuẩn bị phần II+III ,theo cõu hỏi hướng dẫn ở SGK(Chỳ ý trỡnh tự triển khai ý lập luận của tỏc giả)Bài tập: Cõu1: “Bản ỏn chế độ thực dõn Phỏp” được viết bằng tiếng gỡ?A.Tiếng Trung B. Tiếng PhỏpC. Tiếng Việt D.Tiếng NgaCõu 2: Đoạn trớch Thuế mỏu nằm ở chương thứ mấy của Tỏc phẩm?A.Chương I B.Chương II C.Chương III D.Chương IVCõu3:Nguyờn nhõn chớnh của việc cỏc quan cai trị thực dõn thay đổi thỏi độ đối với người dõn thuộc địa là gỡ?A.Vỡ chớnh quyền thực dõn muốn thực hiện chớnh sỏch cai trị mớiB.Vỡ chớnh quyền thực dõn muốn giỳp đỡ người dõn thuộc địa cú một cuộc sống tốt hơnC.Vỡ chớnh quyền thực dõn muốn biến những người dõn thuộc địa thành tấm bia đỡ đạn cho chỳng trong cuộc chiến tranh phi nghĩa.D.Vỡ chớnh quyền thực dõn muốn những người dõn thuộc địa phải phục tựng họ tốt hơn.*Câu 4 “Cuộc chiến tranh vui tươi” mà tỏc giả núi đến trong tỏc phẩm là cuộc chiến tranh nào?Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất(1914-1918)Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)Cuộc chiến tranh Phỏp-Phổ (1939-1945)Cuộc chiến tranh mà Phỏp tiến hành để mở rộng thuộc địa.

File đính kèm:

  • pptBai_26_Thue_mau.ppt