Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Tiết 63: Ôn tập Tiếng Việt - Phạm Thị Mỹ Toàn

. Nói quá:

- Lỗ mũi thì tám gánh lông,

Chồng khen chồng bảo râu rồng trời cho.

Đêm nằm ngủ ngáy o o,

Chồng khen chồng bảo ngáy cho vui nhà.

- Yêu nhau mấy núi cũng trèo

Mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua.

- Yêu nhau yêu cả đường đi

Ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng. 

2. Nói giảm, nói tránh:
- Vì tình anh phải đi đêm
Vấp năm, bảy cái vẫn cứ êm như thường.
- Áo anh sứt chỉ đã lâu
Hay mượn cô ấy về khâu cho cùng. 

 

ppt28 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 377 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Tiết 63: Ôn tập Tiếng Việt - Phạm Thị Mỹ Toàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP !Chúc các em học tốt !GV: PHẠM THỊ MỸ TOÀNCâu hỏi bài cũ:	 Em hãy kể tên những bài từ vựng, bài ngữ pháp được học trong phân môn tiếng Việt học kì I ?Đáp án: 	I. Từ vựng1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.2. Trường từ vựng.3. Từ tượng thanh, từ tượng hình.4. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.5. Các biện pháp tu từ: nói quá; nói giảm, nói tránh.II. Ngữ pháp1. Trợ từ.2. Thán từ.3. Tình thái từ.4. Câu ghép.Tiết 63:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT	I. TỪ VỰNG:1. Lý thuyết:Nối ý ở cột A tương ứng với ý cột B CỘT A1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ2. Trường từ vựng3. Từ tượng hình.4. Từ tượng thanh.5. Từ ngữ địa phương6. Biệt ngữ xã hội7. Nói quá.8. Nói giảm, nói tránhCỘT Ba. Mô phỏng âm thanh của con người, của tự nhiên.b. Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ khác.c. Tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.d. Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.e. Từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.f. Từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc số) địa phương nhất định.g. BPTT dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.h. BPTT phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.i. Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) Em thường gặp các từ tượng hình, tượng thanh, các phép tu từ nói quá; nói giảm, nói tránh ở đâu và người ta sử dụng chúng nhằm mục đích gì?SGK trang 157, 158 - Dựa vào kiến thức về văn học dân gian và về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, hãy điền từ ngữ thích hợp vào những ô trống theo sơ đồ sau - Giải thích (nghĩa) những từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ trên. Cho biết trong những câu giải thích ấy có từ ngữ nào chung? 2. Thực hành: TRUYỆN DÂN GIAN TRUYỆN TRUYỀN THUYẾTTRUYỆNCỔ TÍCH TRUYỆN NGỤ NGÔNTRUYỆN CƯỜI2. Thực hành:a)	b) Tìm trong ca dao Việt Nam hai ví dụ về biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm, nói tránh. 1. Nói quá:- Lỗ mũi thì tám gánh lông,Chồng khen chồng bảo râu rồng trời cho.Đêm nằm ngủ ngáy o o,Chồng khen chồng bảo ngáy cho vui nhà.- Yêu nhau mấy núi cũng trèoMấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua.- Yêu nhau yêu cả đường điGhét nhau ghét cả tông ti họ hàng.  2. Nói giảm, nói tránh:- Vì tình anh phải đi đêmVấp năm, bảy cái vẫn cứ êm như thường.- Áo anh sứt chỉ đã lâuHay mượn cô ấy về khâu cho cùng...  a. Viết một câu có dùng từ tượng thanh. b. Viết một câu có dùng từ tượng hình. Câu c):II. NGỮ PHÁP:1. Lý thuyết:	Từ đầu năm học đến nay, em đã được học nhiều đơn vị kiến thức ngữ pháp. Hãy trình bày những kiến thức cơ bản nhất về chúng. Là những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Là những từ ngữ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để hỏi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu có khi được tách ra thành một câu đặc biệt.Là những từ thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, cảm thán, cầu khiến hoặc dùng để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C – V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C – V này được gọi là một vế câu. Nam học bài.TÌNH THÁI TỪI. Chức năng của tình thái từ:Mẹ hỏi: Nam học bài à? ( ư, hả, hử, chứ, ) Mẹ khuyên: Nam học bài đi ! (thôi, nào,)Mẹ hỏi :- Nam đang làm gì đó?Nam trả lời:- Con đang học bài ạ!nghi vấncầu khiếnbiểu thị sắc thái tình cảmNam học bài.Mẹ thắc mắc: Nam không học bài sao ? cảm thánNam học bài.TÌNH THÁI TỪI. Chức năng của tình thái từ:II. Sử dụng tình thái từ:Ví dụKiểu câuSắc thái tình cảmVai xã hộiBạn chưa về à ?Thầy mệt ạ ?Bạn giúp tôi một tay nhé !Bác giúp cháu một tay ạ !Câu nghi vấn thân mật ngang hàngthân mậtCâu nghi vấntrên hàngCâu cầu khiếnCâu cầu khiếnkính trọng kính trọngtrên hàngngang hàng  Một câu có dùng trợ từ và tình thái từ.  Một câu có dùng trợ từ và thán từ. 2. Thực hành: a) ĐỘI NÀO NHANH HƠN ?b) Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi:  Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa. (“Tuyên ngôn độc lập” - Hồ Chí Minh)a. Xác định câu ghép trong đoạn trích trên và cách nối các vế câu?b. Nếu tách các câu ghép đã xác định thành các câu đơn thì có được không? Nếu được thì việc tách đó có làm thay đổi ý cần diễn đạt hay không?b) Pháp / chạy. Nhật / hàng. Vua Bảo Đại/ thoái vị. C1 V1 C2 V2 C3 V3Có thể tách thành 3 câu đơn nhưng không nên tách vì nếu tách thì mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành 3 vế của câu ghép.-> Câu thứ 1 và thứ 3 là những câu ghép.-> Cách nối: Trong cả 2 câu ghép trên, các vế câu đều được nối với nhau bằng quan hệ từ: cũng như, bởi vì.Xác định từ tượng thanh, tượng hình có trong đoạn thơ sau:Hàng bưởi đu đưabế lũ conđầu tròn trọc lócChớprạch ngang trờiSấmghé xuống sânkhanh khách cười(Mưa – Trần Đăng Khoa)1. Cái áo này đẹp 2. Chúng ta ôn bài3. Lan thích trồng cây gì Em hãy thêm những tình thái từ phù hợp vào cuối các câu sau: Cho câu văn sau:“Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.” (Nguyên Hồng)a. Gạch chân những từ ngữ thể hiện biện pháp nói quá trong câu văn trên. b. Nêu tác dụng ?c. Câu này có phải là câu ghép không? HƯỚNG DẪN VỀ NHÀLàm các phần bài còn lại. Tiếp tục ôn tập củng cố các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp, đặc biệt là các bài có trong đề cương thi HKI: Từ tượng thanh, từ tượng hình; nói quá; tình thái từ, câu ghép.Viết đoạn văn 5-7 câu (chủ đề môi trường) có sử dụng ít nhất hai nội dung trong đề cương.

File đính kèm:

  • pptON_TAP_TIENG_VIET_8CO_BDTD.ppt