Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Dấu ngoặc đơn và Dấu hai chấm

a.Giải thích làm rõ “ họ” có ngụ ý chỉ ai giải thích cho từ “họ”.

 b. Thuyết minh về một loài động vật ( ba khía) làm rõ đặc điểm của kênh Ba Khía .

 c. Bổ sung thêm thông tin về năm sinh và năm mất của Lí Bạch ,cho người đọc biết Miên Châu thuộc tỉnh Tứ Xuyên .

 

ppt23 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 385 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Dấu ngoặc đơn và Dấu hai chấm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chµo mõngC¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em häc sinhBµi d¹y M¤N Ng÷ V¨n 81Kiểm tra bài cũ :Nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ? - Quan hệ ý nghĩa giữa hai vế trong câu ghép “ Trời trong như ngọc , đất sạch như lau”(Vũ Bằng ) là quan hệ gì? 	A. Tương phản 	B. Nối tiếp C. Đồng thời D. Lựa chọn 2 I . Dấu ngoặc đơn :  Ví dụ: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM 3Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi : a) Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ cơng lí và tự do”.	 ( Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu)4b) Gọi là kênh ba khía vì ở đĩ hai bên bờ tập trung tồn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại cịng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xè ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).	 ( Theo Đồn Giỏi,Đất rừng phương Nam)5c) Lí Bạch (701-762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc ; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên). 	 ( Ngữ văn 7, Tập một )6Dấu ngoặc đơn trong đoạn văn trên dùng để làm gì ?  a.Giải thích làm rõ “ họ” có ngụ ý chỉ ai  giải thích cho từ “họ”. b. Thuyết minh về một loài động vật ( ba khía) làm rõ đặc điểm của kênh Ba Khía . c. Bổ sung thêm thông tin về năm sinh và năm mất của Lí Bạch ,cho người đọc biết Miên Châu thuộc tỉnh Tứ Xuyên .7Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của những đoạn trích trên có thay đổi không ?  Không thay đổi vì đó là phần chú thích cung cấp thông tin thêm chứ nó không thuộc phần ý nghĩa cơ bản .8Dấu ngoặc đơn dùng để làm gì ? Ghi nhớ : (SGK/134)9II. Dấu hai chấm : Ví dụ : I . Dấu ngoặc đơn : DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM 10Dấu hai chấm trong những đoạn trích sau dùng để làm gì ?Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn.Tơi phải bảo : - Được, chú mình cứ nĩi thẳng thừng ra xem nào. Dế choắt cứ nhìn tơi ma rằng : - Anh đã nghĩ thương em hay là anh đào giúp em một cái nghách sang bên nhà anh, phịng khi tắt lửa tối đèn cĩ đến bắt nạt em thì em chạy sang... ( Tơ Hồi, Dế mèn phiêu lưu kí) 11b) Như tre mọc thẳng, con người khơng chịu khuất. Người xưa cĩ câu :“ Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng”.Tre là thẳng thắn, bất khuất. (Thép mới, Cây tre Việt nam)12c) Con đường này tơi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tơi đều thay đổi, vì chính lịng tơi đang cĩ sự thay đổi lớn : hơm nay tơ đi học. (Thanh Tịnh, Tơi đi học) 13Lời đối thoại (của Dế Mèn nĩi với Dế Choắt và ngược lại) Đánh dấu lời đối thoại.Lời dẫn trực tiếp ( Thép Mới dẫn lại lời của người xưa).Phần gải thích lí do thay đổi tâm trạng của tác giả ngày đầu tiên đi học. 14Em hãy nêu cơng dụng của dấu hai chấm ?*Ghi nhớ : (SGK/135.)15II. Dấu hai chấm : I . Dấu ngoặc đơn : DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM III. Luyện tập:16Phân nhĩm :  Nhĩm 1 :BT1 Nhĩm 2 :BT2 Nhĩm 3: BT3 Nhĩm 4: BT4 Nhĩm 5:BT 5 Nhĩm 6: BT617Bài tập 1:Trả lời :a) Đánh dấu phần chú thích ý nghĩa các cụm từ.b) Đánh dấu phần thuyết minh .c) Đánh dấu phần bổ sung 18Bài tập 2 : a) Báo trước phần giải thích. b) Báo trước lời thoại . c) Báo trươc phần thuyết minh. 19Bài tập 3 : Có thể bỏ được dấu hai chấm vì ý nghĩa cơ bản của câu , đoạn văn không thay đổi( nội dung phía sau nhấn mạnh hơn).20Bài tập 4:a) Được , vì ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi .b) Không , vì phần sau dấu hai chấm là thông tin cơ bản .21Bài tập 5:a) Sai,vì dấu ngoặc đơn bao giờ cũng được dùng thành cặp .b)Phần được đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn không phải là bộ phận chính của câu . 22 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc các Ghi nhớ. - Làm đủ các bài tập . - Chuẩn bị : Dấu ngoặc kép . 	+ Đọc , trả lời câu hỏi SGK/141,142 	+ Chú ý về công dụng của dấu ngoặc kép . 	+ Tìm thêm ví dụ .23

File đính kèm:

  • pptDau_ngoac_don_va_dau_hai_cham.ppt
Bài giảng liên quan