Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Tiết 43: Tiếng Việt Câu ghép

I. Đặc điểm của câu ghép

Ví dụ

Kết luận:

Ghi nhớ 1 :

II. Cách nối các vế câu ghép

Ví dụ

Kết luận :

Ghi nhớ 2:

Có hai cách nối các vế câu ghép

Dùng từ nối: - Quan hệ từ - Cặp quan hệ từ - Cặp đại từ, chỉ từ, phó từ

Không dùng từ nối: Dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm

III. Bài tập

 

ppt21 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Tiết 43: Tiếng Việt Câu ghép, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài dạyNhiệt liệt chào mừngcác thầy cô giáo và các em học sinh!Ngữ văn 8Tiết:43CÂU GHÉP* Ví dụ : (SGK/111) I. Đặc điểm của câu ghép Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường.	 Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.	 Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ làn đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.	 (Thanh Tịnh, Tôi đi học) Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường.	 (1)Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.	 Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. (2)Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. (3)Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.	 (Thanh Tịnh, Tôi đi học)Tiết 43-Tiếng việtCÂU GHÉP1. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. C1 C2 V1 Bổ ngữ V2 V3 Bổ ngữ C3 Cụm C1 – V1 “ mấy cànhquang đãng” bổ ngữ cho động từ “ nảy nở” Cụm C2 – V2 “ những cảm giácquang đãng” bổ ngữ cho động từ “ quên” Cụm C3 – V3 “Tôiquang đãng” làm nồng cốt câuTiết 43-Tiếng việtCÂU GHÉP2. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió nhẹ mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường dài và hẹp. C V => Một cụm C – V làm nồng cốt câu3. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay, tôi đi học. V3 C3 V2 C2 V1 C1 => Câu có 3 cụm C- V không bao chứa nhau, tạo thành 3 vế câuTiết 43 – Tiếng việtCÂU GHÉPTiết 43 – Tiếng việtCÂU GHÉPKiểu cấu tạo câuCâu cụ thểCâu có một cụm C-VCâu có hai hoặc nhiều cụm C-VCụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớnCác cụm C-V không bao chứa nhauKiểu câuĐơnĐơn MRTPGhép213* Ví dụ : (SGK/111) I. Đặc điểm của câu ghép* Kết luận:* Ví dụ : I. Đặc điểm của câu ghép* Ghi nhớ 1: SGK/112Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. Tiết 43 – Tiếng việtCÂU GHÉP* Kết luận:* Ví dụ : I. Đặc điểm của câu ghép* Ghi nhớ 1 : SGK/112Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không baochứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. Tiết 43 – Tiếng việtCÂU GHÉP* Kết luận: II. Cách nối các vế câu ghép* Ví dụ :1. Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lạinao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.C3V3C2V2C1V1=> Dùng dấu phẩy và quan hệ từ để nối các vế câu.* Ví dụ : I. Đặc điểm của câu ghép* Ghi nhớ 1 : SGK/112Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không baochứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. Tiết 43 – Tiếng ViệtCÂU GHÉP* Kết luận: II. Cách nối các vế câu ghép* Ví dụ :2. Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá.V1C1V2C3V3=> Dùng cặp quan hệ từ để nối các vế câu.3. Tôi im lặng cúi đầu xuống đất: Lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay.V1C1V2C2C3V3=> Dùng các loại dấu câu để nối các vế câu. I. Đặc điểm của câu ghép* Ghi nhớ 1 : SGK/112Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không baochứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. Tiết 43 – Tiếng ViệtCÂU GHÉP* Kết luận:II. Cách nối các vế câu ghép* Ví dụ :4. Nước sông càng dâng cao bao nhiêu thì đồi núi càng dâng cao bấy nhiêu.=> Dùng cặp phó từ, đại từ, quan hệ từ để nối các vế câu.C1v1C2V25. Anh đi đường này, em đi đường nọ.V2C2V1C1=> Dùng cặp chỉ từ để nối các vế câu* Ví dụ I. Đặc điểm của câu ghép* Ghi nhớ 1 : SGK/112Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không baochứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. Tiết 43 – Tiếng ViệtCÂU GHÉP* Kết luận:II. Cách nối các vế câu ghép* Kết luận :* Có hai cách nối các vế câu ghép+ Dùng từ nối: - Quan hệ từ - Cặp quan hệ từ - Cặp đại từ, chỉ từ,phó từ+ Không dùng từ nối: Dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm. * Ví dụ* Ví dụ* Ghi nhớ 2: SGK/112I. Đặc điểm của câu ghép* Ghi nhớ 1 : SGK/112Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không baochứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. Tiết 43 – Tiếng ViệtCÂU GHÉP* Kết luận:II. Cách nối các vế câu ghép* Ví dụ* Ví dụ* Kết luận :* Ghi nhớ 2: SGK/112Hai cách nốiDùng từ loại có tác dụng nốiMột QHTMột cặp QHTCặp phó từ, đại từ, chỉ từKhông dùng từ nốiDấuphẩyChấmphẩyHaichấmI. Đặc điểm của câu ghép* Ghi nhớ 1 : SGK/112Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không baochứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. TiÕt 43 - TiÕng ViÖtc©u ghÐp* Kết luận:II. Cách nối các vế câu ghép* Ví dụ* Ví dụ* Kết luận :* Ghi nhớ 2: SGK/112Hai cách nốiDùng từ loại có tác dụng nốiMột QHTMột cặp QHTCặp phó từ, đại từ, chỉ từKhông dùng từ nốiDấuphẩyChấmphẩyHaichấmIII. Bài tập* Có hai cách nối các vế câu ghép+ Dùng từ nối: - Quan hệ từ - Cặp quan hệ từ - Cặp đại từ, chỉ từ, phó từ+ Không dùng từ nối: Dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấmBài 1: Tìm câu ghép trong đoạn trích và cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? a. Dần buông chị ra, đi con! Dần ngoan lắm nhỉ! U van Dần, u lạy Dần! Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ! Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không. Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lý vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy.	 (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)1. U van Dần, u lạy Dần!2. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mớiđược về với Dần chứ! 3. Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế,Dần có thương không.4. Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lý vàođây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy.Không dùng từ nối(dùng dấu phẩy)Dùng từ nối(QHT) và dấu phẩyTiết 43 – Tiếng ViệtCÂU GHÉPBài 1: Tìm câu ghép trong đoạn trích và cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?Tiết 43 – Tiếng ViệtCÂU GHÉP b. Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ, khóc không ra tiếng. Gía những cổ tục đã dày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẫu gỗ, tôi quyết vồ lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi. ( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)C1C3C4C2V1V2V3V3V4V4Tiết 43 - Tiếng ViệtCÂU GHÉPHoạt động nhóm( 3P)Bài 2 + Bài 4Với mỗi cặp quan hệ từ,cặp từHô ứng, hãy đặt một câu ghép.N1,N3- Bài 2;N2,4:Bài 4a, Vì Thúy nói lỡ lời nên bạn Nga giậnb, Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợic, Tuy gia đình rất khó khăn nhưng Lanvẫn vươn lên học giỏia, Trời vừa hửng sáng, chúng tôi đã lên đường.b, Lũ tràn đến đâu, nhà cửa trôi đến đấy. c, Gió càng lớn,đám cháy càng mạnh. Một số câu tham khảo cho bài tập 4Một số câu tham khảo cho bài tập 2Tiết 43 – Tiếng ViệtCÂU GHÉP* Bài tập 3: Vì Nam chăm học nên bạn ấy đạt kết quả cao.* Cách 1: + Nam chăm học nên bạn ấy đạt kết qảu cao. + Vì Nam chăm học, bạn ấy đạt kết quả cao. * Cách 2:: Nam đạt kết quả cao vì bạn ấy chăm học.Tiết 43 – Tiếng ViệtCÂU GHÉPBài tập củng cố So sánh câu ghép với câu đơn có dùng cụm C – V để mở rộng thành phần?- Giống : Đều có từ hai cụm C- V trở lên khác :+ Câu ghép : Có từ hai cụm C-V làm nồng cốt câu + Câu đơn: Chỉ có một cụm C- V làm nồng cốt câu* Ví dụ : I. Đặc điểm của câu ghép* Ghi nhớ : II. Cách nối các vế câu* Ví dụ :* Ghi nhớ :Câu ghép là những câu do hai hoặcnhiềucụm C-V không bao chứa nhau tạo thành.Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. III. Bài tậpTiết 43 – Tiếng ViệtCÂU GHÉPHai cách nốiDùng từ loại có tác dụng nốiMột QHTMột cặp QHTCặp phó từ, đại từ, chỉ từKhông dùng từ nốiDấuphẩyChấmphẩyHaichấm* Có hai cách nối các vế câu ghép+ Dùng từ nối: - Quan hệ từ - Cặp quan hệ từ -Cặp quan hệ từ,chỉ từ, phó từ+ Không dùng từ nối: Dấu phẩy, dấu chấm phẩy,dấu hai chấm. * Kết luận:* Kết luận:Hướng dẫn HS tự học* Đối với bài học ở tiết học này:- Nắm đặc điểm, cách nối các vế câu ghép.- Phân biệt câu ghép với câu đơn mở rộng thành phần.- Hoàn thành các bài tập ở phần luyện tập.* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.+ Đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi SGK/114,115+ Chú ý nội dung: đặc điểm của văn thuyết minhChúc các em chăm ngoan học tốt.

File đính kèm:

  • pptCAU_GHEP_T1.ppt
Bài giảng liên quan