Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Tiết 44: Tập làm văn Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
Ghi nhớ:Văn thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức( kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
NhiÖt liÖt chµo mõng thÇy c«!KIỂM TRA BÀI CŨNghị luậnBiểu cảmMiêu tảTù sùNªu ý kiÕn ®¸nh gi¸, bµn luËn.Bµy tá t×nh c¶m, c¶m xócTr×nh bµy diÔn biÕn sù viÖcT¸i hiÖn tr¹ng th¸i sù vËt, con ngêiTrình bày diễn biến sự việcBày tỏ tình cảm. Cảm xúc.Nªu ý kiÕn ®¸nh gi¸, bµn luËn.Tái hiện lại trạng thái vật, con ngườiSắp xếp lại thứ tự cho đúng với mục đích của các kiểu văn bản trên?tiết 44: Tập làm văn: tìm hiểu chung về văn bản thuyết minhTuần 11, bài 11, tiết 44 tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINHI.Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minhVăn bản thuyết minh trong đời sống con người.Xét VD (SGK) Văn bản a: Cây dừa Bình ĐịnhVăn bản b: Tại sao lá cây có màu xanh lục?HuếMỗi văn bản trên trình bày, giới thiệu, giải thích điều gì?-Văn bản a: trình bày lợi ích của cây dừa. Lợi ích ấy gắn với đặc điểm cây dừa mà cây khác không có. - Văn bản b: giải thích về chất diệp lục làm cho ta thấy lá cây có màu xanh. - Văn bản c: giới thiệu Huế là một trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn của Việt Nam với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế.Em thường gặp kiểu văn bản này ở đâu?-Bản tin thời sự(đài, báo, ti vi)-Lời đọc quảng cáo, sản phẩm.-Trên các tờ rơi, tạp chí.-Trên băng rôn quảng cáo.-Trong sách báo.-Thư ngõ.-Trên nhãn mác, đơn thuốc.Trong các hội thảo khoa học.Cách chế biến các món ăn Sự kiện lũ lụt ở Hà Nội tháng 11 năm qua.Về một sự kiện trong đời sống hàng ngày.Vai trò của văn bản thuyết minh:Giới thiệu phim, sách báoGiới thiệu một danh lam thắng cảnh.Trình bày thí nghiệmHướng dẫn sử dụng. Quảng cáo sản phẩm( giới thiệu sản phẩm)Giới thiệu về tác giả,nhân vật, công trình khoa học Cách chế biến món ăn. Trình bày, giới thiệu, giải thích sự kiện xã hội Thông dụng và thiết thực trong mọi lĩnh vực đời sống.Nhận xét vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người?Tuần 11, bài 11, tiết 44 tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINHI.Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minhVăn bản thuyết minh trong đời sống con người.Xét VD (SGK) Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống.2Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.Các văn bản “Cây dừa Bình Định”, “Tại sao lá cây có màu xanh lục”, “Huế” có thể coi là văn bản tự sự( hay miêu tả, biểu cảm, nghị luận) không? Vì sao? Chúng khác nhau ở chỗ nào?Thảo luận nhóm (3p)Các văn bản trên có những đặc điểm chung nào làm chúng trở thành một kiểu riêng?Tự sựMiêu tảBiểu cảmNghị luận.Thuyết minhTrình bày diễn biến sự việcTái hiện trạng thái sự vật, con người.Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận.Giới thiệu, trình bày, giải thích đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, phương pháp của sự vật hiện tượng. Dựa vào đâu mà em biết các văn bản trên không phải là văn bản tự sự (hay miêu tả, biểu cảm, nghị luận)?Vai trò: Chúng cung cấp tri thức giúp con người hiểu biết đầy đủ về sự vậtNội dung: Trình bày đặc điểm tiêu biểu, tính chất, nguyên nhân của sự vật, hiện tượng.Phương pháp: Trình bày, giới thiệu, giải thích. Ghi nhớ:Văn thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức( kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.Qua tìm hiểu các VD trên , em hãy cho cô biết thế nào là văn bản thuyết minh?Thảo luận nhóm(2p): Theo em, văn bản thuyết minh có kết hợp được với các yếu tố khác như tự sự, miêu tả và biểu cảm , nghị luận không? Vì sao?Văn bản thuyết minh có kết hợp được với các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm và nghị luận Vì :Các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm , nghị luận có tác dụng làm cho người đọc, người nghe dễ hiểu, dễ nắm bắt được đặc điểm của đối tượng và có sức thuyết phục cao.Nhận xét về những tri thức được sử dụng trong văn bản thuyết minh?2Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.-Tr×nh bµy ®Æc ®iÓm tiªu biÓu cña sù vËt, hiÖn tîng Nhận xét về ngôn ngữ trong văn bản thuyết minh?2 Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.- Tr×nh bµy ®Æc ®iÓm tiªu biÓu cña sù vËt, hiÖn tîng- Cung cấp tri thức khách quan, xác thực, hữu ích cho con người. -Ngôn ngữ cần được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ.- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của sự vật, hiện tượng. Cung cấp những tri thức khách quan, xác thực, hữu ích cho con người. Ngôn ngữ cần được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ.2/ Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.* Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức( kiến thức)về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.* Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi phải khách quan, xác thực, hữu ích cho con người. * Văn bản thuyết minh cần được trình bày rõ ràng, chính xác, chặt chẽ và hấp dẫn.Ghi nhớ:Tuần 11, bài 11, tiết 44 tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINHI.Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minhVăn bản thuyết minh trong đời sống con người.Xét VD (SGK) 2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh:*/ Ghi nhớ (SGK)-Trình bày đặc điểm tiêu biểu của sự vật hiện tượng.- Cung cấp tri thức khách quan.- Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn.III/ Luyện tậpLuyện tập II Luyện tập.Bài tập 1: Các văn bản sau có phải là văn bản thuyết minh không? Vì sao?Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833 – 1835) Nông Văn Vân là tù trưởng dân tộc Tày, giữ chức Tri Châu Bảo Lạc(Cao Bằng). Không chịu nổi sự chèn ép của triều đình nhà Nguyễn, Nông Văn Vân cùng một số tù trưởng tập hợp dân chúng nổi dậy [...] Cuộc khởi nghĩa lan khắp miền núi Việt Bắc và một số làng người Mường, người Việt ở trung du. Nhà Nguyễn đã hai lần cử đạo quân lớn kéo lên đàn áp, nhưng không hiệu quả. Lần thứ ba (1835), quân triều đình tấn công dữ dội từ nhiều phía và bao vây đốt rừng. Nông Văn Vân chết trong rừng. Cuộc khởi nghĩa bị dập tắt. ( Lịch sử 7) Đây là văn bản thuyết minh vì nó cung cấp tri thức và bộ môn lịch sử Là văn bản thuyết minh vì nó cung cấp tri thức về bộ môn sinh họcb. Con giun đấtGiun đất là động vật có đốt, gồm khoảng 2500 loài, chuyên sống ở vùng đất ẩm. Đầu giun đất có cơ quan phát triển và trơn để đào chui trong đất. Mình giun đất có chất nhờn để luôn ướt,giảm ma sát khi chui trong lòng đất, có màu rêu trên lưng khi sống trong rêu. Giun đất có sức sống mạnh, dù bị chặt đứt, nó vẫn có thể tái sinh.Giun đất có tác dụng đào bới làm xốp đất. Phân giun đất là thứ phân bón rất tốt cho thực vật. Giun đất được sử dụng làm phương tiện xử lí rác, làm sạch môi trường.Giun đất dùng để chăn nuôi gia súc. Người cũng có thể ăn giun đất vì có 70% lượng đạm trong cơ thể. Giun đất có thể dùng làm thuốc chữa bệnh. Giun đất là giống vật có ích ( theo bách khoa tri thức thế kỉ XXI)Bài tập 2: “Văn bản thông tin về ngày trái đất năm 2000” có phải là văn bản thuyết minh không? Ở văn bản này tác giả có dùng yếu tố thuyết minh không?Chỉ ra yếu tố thuyết minh và nêu tác dụng của nó?“Văn bản thông tin về ngày trái đất năm 2000” là văn bản nghị luận. Trong văn bản này tác giả đã sử dụng yếu tố thuyết minh, liệt kê tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông bừa bãi →làm rõ tác hại ghê gớm của việc sử dụng bao bì ni lông và làm cho lời đề nghị có sức thuyết phục cao.Tự sựMiêu tảBiểu cảmNghị luận.Thuyết minhTrình bày diễn biến sự việcTái hiện trạng thái sự vật, con người.Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận.Giới thiệu, trình bày, giải thích đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, phương pháp của sự vật hiện tượng.Trình bày hiểu biết về một số tác giả văn học em đã học ngữ văn 8 tập I.Chuẩn bị bài: Ôn dịch thuốc lá:Dặn dò:Tìm hiểu một số văn bản thuyết minh trong đời sống hàng ngày (đài, sách báo)Tuần 11, bài 11, tiết 44 tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINHI.vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minhvăn bản thuyết minh trong đời sống con người.Xét VD (SGK) 2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh:*/ Ghi nhớ (SGK)-Trình bày đặc điểm tiêu biểu của sự vật hiện tượng.- Cung cấp tri thức khách quan.- Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn.Chóc c¸c thÇy c« gi¸o søc khoÎ, h¹nh phóc.Chóc c¸c thÇy c« gi¸o søc khoÎ, h¹nh phóc.III/ Luyện tập
File đính kèm:
- tap_lam_van_tim_hieu_chung_ve_van_ban_thuyet_minh.ppt