Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Tiết 46: Câu ghép (Tiếp theo)

Ghi nhớ

Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ. Những quan hệ thường gặp:

quan hệ nguyên nhân, quan hệ giải thích quan hệ điều kiện ( giả thiết), quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời.

Mỗi quan hệ thường được đánh dấu bằng: những quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng nhất định.

Để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu, trong nhiều trường hợp, ta phải dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.

ppt12 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Tiết 46: Câu ghép (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Giỏo viờn thực hiện:Trường THCS Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo về dự giờ thăm lớpNgữ văn8Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là câu ghép? Phân tích cấu tạo của các câu sau, cho biết câu nào là câu ghép?Mùa xuân, chim én rủ nhau bay về từng đànTN2. Mùa xuân đã về, chim én bay đi bay lại như đưa thoi vàtrăm hoa khoe sắc thắm./CV///CCCVVV=>Câu ghép- Cách nối các vế của câu ghép? Tiết 46. Tiếng Việt: Câu ghép (tiếp theo)I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu1. Xét ví dụ: a,Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.///CCCVVVV1- Tiếng Việt của chúng ta đẹp V2- tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp ( nguyên nhân-kết quả) V3- đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp. ( giải thích) a,Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.(Phạm văn Đồng) Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép: quan hệ nguyên nhân - kết quả, quan hệ giải thích - Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? - Quan hệ ý nghĩa giữa các vế? Tiết 46. Tiếng Việt: Câu ghép (tiếp theo)I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu1. Xét ví dụ:- Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ. b, Nếu ai buồn phiền cau có thì gương cũng buồn phiền cau có theo. (Băng Sơn)//-> quan hệ điều kiện (giả thiết)c, Hiệp sĩ Đôn-ki-hô-tê sống mơ mộng còn giám mã Xan-chô Pan-xa thì thực tế đến thực dụng.//-> quan hệ tương phảnd, Trời  mưa to, gió  thổi mạnh.-> quan hệ tăng tiếncàngcàngquan hệ nguyên nhân, quan hệ giải thích quan hệ điều kiện ( giả thiết), quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời.2. Nhận xét:đ, Địch phải đầu hàng là chúng bị tiêu diệt.e, Nạn nghiện thuốc lá còn nguy hiểm hơn cả ôn dịch . nó gặm nhấm sức khoẻ con người như tằm ăn lá dâu.hoặcvà-> quan hệ lựa chọn-> quan hệ bổ sungg, Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. (Nguyên Hồng)-> quan hệ tiếp nối, đồng thờih, Không nghe thấy tiếng súng bắn trả địch đã rút chạy.:-> quan hệ giải thích- Mỗi quan hệ thường được đánh dấu bằng: những quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng nhất định.2. Ghi nhớ Những quan hệ thường gặp: Tiết 46. Tiếng Việt: Câu ghép (tiếp theo)I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu1. Xét ví dụ:- Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ. Những quan hệ thường gặp:quan hệ nguyên nhân, quan hệ giải thích quan hệ điều kiện ( giả thiết), quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời.- Mỗi quan hệ thường được đánh dấu bằng: những quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng nhất định.2. Ghi nhớ Đây hỏi đấy, đấy thương ai?Mà sao đây cứ đợi đấy hoài Đấy đã thương ai thì đấy bảo .Còn đây thương đấy, đấy tính sao? ( Ca dao )//////? Quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép trong bài ca dao trên là: A. tiếp nối B. đồng thời C. lựa chọn D. Cả 3 quan hệ trên. - Để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu, trong nhiều trường hợp, ta phải dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.II. Luyện tập. Tiết 46. Tiếng Việt: Câu ghép (tiếp theo)I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu1. Xét ví dụ:- Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ. Những quan hệ thường gặp:quan hệ nguyên nhân, quan hệ giải thích quan hệ điều kiện ( giả thiết), quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời.- Mỗi quan hệ thường được đánh dấu bằng: những quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng nhất định.2. Ghi nhớ- Để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu, trong nhiều trường hợp, ta phải dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.II. Luyện tập.Bài 1.Hoàn thành bảng sauđiều kiện-giả thiếtDấu hiệu hình thức thường gặpQuan hệ ý nghĩa các vế câu ghépnguyên nhântương phảntăng tiếnlựa chọnbổ sungtiếp nốiđồng thờigiải thíchVì...nên; tại...nên; nhờ...nênNếu...thì; giá...thì; hễ...thì Tuy...nhưng; còn....càng...càng.... hay, hoặc không những...mà còn; vàrồi,.......vừa ...vừa .... nghĩa là, sau dấu : 123456789 Tiết 46. Tiếng Việt: Câu ghép (tiếp theo)I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu1. Xét ví dụ:- Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ. Những quan hệ thường gặp:quan hệ nguyên nhân, quan hệ giải thích quan hệ điều kiện ( giả thiết), quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời.- Mỗi quan hệ thường được đánh dấu bằng: những quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng nhất định.2. Ghi nhớ- Để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu, trong nhiều trường hợp, ta phải dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.II. Luyện tập.Bài 1/ 124-SGK. Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong những câu ghép? Mỗi vế biểu thị ý nghĩa gì? a. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi,vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)b, Nếu trong pho lịch sử loài người xoá đi các thi nhân, văn nhân và đồng thời trong tâm linh loài người xoá đi những dấu vết của họ còn lưu lại thì cái cảnh tượng nghèo nàn sẽ đến bực nào! (Hoài Thanh “ ý nghĩa văn chương”) a. Cảnh vật chung quanh tôi / đều thay đổi, vì chính lòng tôi /đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi /đi học.- Vế 1,2: nguyên nhân -kết quả - Vế 2,3: giải thíchTN-> quan hệ điều kiện (giả thiết) - kết quảe, Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau ... Kết cục, anh chàng “ hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho mộy cái, ngã nhào ra thềm.-> Câu 1:quan hệ tiếp nối Câu 2: quan hệ nguyên nhân-kết quả Tiết 46. Tiếng Việt: Câu ghép (tiếp theo)I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu1. Xét ví dụ:- Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ. Những quan hệ thường gặp:quan hệ nguyên nhân, quan hệ giải thích quan hệ điều kiện ( giả thiết), quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời.- Mỗi quan hệ thường được đánh dấu bằng: những quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng nhất định.2. Ghi nhớ- Để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu, trong nhiều trường hợp, ta phải dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.II. Luyện tập.Bài 2/ 124, 125-SGK Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại. Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang. Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. ( Thi Sảnh)a.Câu ghép:- Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang. - Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. ///// b.Quan hệ ý nghĩa giữa các vế: - Câu1: quan hệ nguyên nhân - Câu2 : quan hệ tiếp nối, đồng thời. c.Không nên tách mỗi vế câu trong mỗi câu ghép trên thành một câu đơn vì các vế câu có quan hệ chặt chẽ với nhau về lôgic, thời gian.Câu ghépQuan hệ giữa các vế câuCách nối vế câuNguyên nhânĐiều kiệnDùng từ có tác dụng nốiGiữa các vế có dấu : , ;Quan hệ ý nghĩa khá chặt chẽDấu hiệu hình thức Tương phảnTiếp nốiVăn cảnh – hoàn cảnh giao tiếpSơ đồ khái quát kiến thức: tiết 43-46...10 Tiết 46. Tiếng Việt: Câu ghép (tiếp theo)I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu1. Xét ví dụ:- Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ. Những quan hệ thường gặp:quan hệ nguyên nhân, quan hệ giải thích quan hệ điều kiện ( giả thiết), quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời.- Mỗi quan hệ thường được đánh dấu bằng: những quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng nhất định.2. Ghi nhớ- Để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu, trong nhiều trường hợp, ta phải dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.II. Luyện tập. Hướng dẫn về nhà: 1. Nắm chắc kiến thức về câu ghép. 2. Hoàn thành bài tập: 3,4/ 126-SGK.3. Chuẩn bị: Phương pháp thuyết minh.Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh ! Kính chúc các thầy, cô giáo mạnh khỏe, hạnh phúc

File đính kèm:

  • pptngu_van_8_cau_ghep_tt.ppt
Bài giảng liên quan