Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Văn bản Tiết 77: Quê hương (Tế Hanh) - Nguyễn Thị Huyền

Phương thức biểu đạt bao trùm bài thơ là biểu cảm kết hợp miêu tả.

- Sự sáng tạo hình ảnh thơ độc đáo bằng những so sánh, ẩn dụ, nhân hóa đẹp, bay bổng, lãng mạn.

- Có những hình ảnh thơ chân thực, mộc mạc, bình dị.

Bài thơ vẽ ra bức tranh tươi sáng về một làng chài miền biển.

- Nổi bật là hình ảnh khỏe khoắn, rắn rỏi đầy sức sống

của người dân chài và sinh hoạt lao động làng chài đầy ắp

 niềm vui và sự sống.

- Thể hiện tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Văn bản Tiết 77: Quê hương (Tế Hanh) - Nguyễn Thị Huyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Phũng GD & ĐT Tõn ChõuTrường THCS Bưng BàngGiỏo viờn: Nguyễn Thị Huyền Tiết 77,78: QUấ HƯƠNGTế HanhKIỂM TRA MIỆNGCõu 1: Đọc diễn cảm bài thơ: “ Nhớ rừng” của Thế Lữ và nờu cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của bài thơ? ( 8điểm)Cõu 2: Nờu tờn văn bản, tờn tỏc giả và nội dung chớnh của văn bản sẽ học ngày hụm nay? ( 2điểm) QUấ HƯƠNG Tế Hanh I. Đọc - Tỡm hiểu chỳ thớch.Đọc:+ Khổ thơ 1: Giọng kể, trỡu mến.+ Khổ thơ 2: Giọng nhanh, mạnh.+ Khổ thơ 3: Giọng vui vẻ, phấn chấn.+ Khổ 4: Giọng tha thiết.2. Chỳ thớch: a. Tỏc giả – tỏc phẩm:Em hiểu những gỡ về nhà thơ Tế Hanh và xuất xứ của bài thơ“ Quờ hương”? - Tế Hanh sinh ngày 20/6/1921. Quờ ở Quảng Ngói.Nguồn cảm hứng đi dọc suốt đời thơ Tế Hanh là cảm hứngvề quờ hương. - Bài thơ sỏng tỏc năm 1939, lỳc nhà thơ mới 18 tuổi đang học ở Huế, xa quờ.1. Bố cục bài thơ. khổ thơ 1khổ thơ 2khổ thơ 3khổ thơ 4Cảnh dõn chài bơi thuyền ra khơi đỏnh cỏGiới thiệu chung về làng chàiCảnh đún thuyền cỏ trở về bếnNỗi nhớ về làng chài quờ hương QUấ HƯƠNG Tế HanhII. Đọc - hiểu văn bản.I. Đọc - Tỡm hiểu chỳ thớch.Xỏc định bố cục và nờu rừ nội dung chớnh trong từng phần ? QUấ HƯƠNG Tế HanhLàng tụi ở vốn làm nghề chài lưới :Nước bao võy, cỏch biển nửa ngày sụng. Lời giới thiệu chõn thực, mộc mạc, bỡnh dị: Vừa giới thiệu được vị trớ địa lý, nghề , lại vừa giới thiệu được lối tư duy của người dõn làng chài.2. Tỡm hiểu bài thơ:a. Giới thiệu chung về làng chài.II. Đọc - hiểu văn bản.1. Bố cục bài thơ. Em cú suy nghĩ gỡ về lời giới thiệu làng chài của tỏc giả?Hỡnh ảnh nổi bật trong tranh là gỡ? Liờn quan đến nội dung nào của bài thơ? => Thuyền ra khơi QUấ HƯƠNG Tế Hanhb. Cảnh dõn chài bơi thuyền ra khơi đỏnh cỏ.Khi trời trong, giú nhẹ, sớm mai hồng Dõn trai trỏng bơi thuyền đi đỏnh cỏ.Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn móPhăng mỏi chốo mạnh mẽ vượt trường giang.Cỏnh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thõn trắng bao la thõu gúp giú- Thời gian: sớm mai hồng.- Khụng gian: trời trong, giú nhẹ.- Con người: dõn trai trỏng2. Tỡm hiểu bài thơ:Hỡnh ảnh dõn làng chài ra khơi đỏnh cỏ được miờu tả nổi bật qua những từ ngữ, hỡnh ảnh nào? - Con thuyền: hăng như con tuấn mó; phăng .. mạnh mẽ vượt...Khổ thơ khắc hoạ vẻ đẹp người dõn chài khoẻ mạnh, vạm vỡ, cú sức vúc phi thường; Cú niềm tin vững chắc vào cụng việc lao động; Hỡnh ảnh so sỏnh khụng chỉ làm cho việc miờu tả cụ thể hơn mà gợi ra vẻ đẹp bay bổng, mang ý nghĩa lớn lao: Họ ra khơi mang theo cả linh hồn của quờ hương. - Cỏnh buồm: giương to như mảnh hồn làng Rướn thõn trắng thõu gúp giú. Em chỉ ra những đặc sắc trong cỏch miờu tả của tỏc giả? Cỏch miờu tả ấy đó khắc họa được cảnh dõn chài ra khơi đỏnh cỏ như thế nào?Tỏc giả dựng nhiều động từ, tớnh từ; hỡnh ảnh ẩn dụ, nhõn húa; Giọng thơ nhẹ nhàng mà hào hứng...để miờu tả. QUấ HƯƠNG Tế Hanh2. Tỡm hiểu bài thơ:II. Đọc - hiểu văn bản.1. Bố cục bài thơ. Cảnh đún thuyền cỏ trở về được khắc họa rừ nhất qua hỡnh ảnh nào?c. Cảnh đún thuyền cỏ trở về bến.Cảnh trờn bến, dõn làng đún thuyền cỏ trở về:  ồn ào, tấp nập con cỏ tươi ngon thõn bạc trắngTừ ngữ gợi tả; Biện phỏp ẩn dụCỏch miờu tả của tỏc giả cú gỡ nổi bật?Hỡnh ảnh người dõn đỏnh cỏ: làn da ngăm rỏm nắng; cả thõn hỡnh nồng thở vị xa xăm. - Cuộc sống đầy ắp niềm vui, đầy sức sống.Khắc hoạ sự khỏe mạnh, rắn rỏi cũng là vẻ đẹp riờng biệt của người dõn làng chài. Hỡnh ảnh con thuyền nghỉ ngơi thanh thản, yờn bỡnh sau chuyến ra khơi. Cảnh làng chài đầy ắp niềm vui, sự bỡnh yờn và tràn đầy sức sống.- Chiếc thuyền: im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.Cỏch miờu tả như thế cú tỏc dụng gỡ?QUấ HƯƠNGTế HanhTưởng nhớnước xanh, cỏ bạcchiếc buồm, con thuyền mựi nồng mặnNỗi nhớ chõn thành, da diết khụn nguụi về cảnh vật, con người, mựi vị và cuộc sống sinh hoạt của làng chài.Tõm hồn tinh tế, tài hoa, tấm lũng gắn bú sõu nặng với con người cựng cuộc sống lao động ở làng chài quờ hương.2. Tỡm hiểu bài thơ:II. Đọc - hiểu văn bản.d. Nỗi nhớ về làng chài quờ hương.DDA. Phương thức biểu đạt bao trùm bài thơ là biểu cảm kết hợp miêu tả.B. Sự sáng tạo hình ảnh thơ độc đáo bằng những so sánh, ẩn dụ, nhân hóa đẹp, bay bổng, lãng mạn.C. Có những hình ảnh thơ chân thực, mộc mạc, bình dịD. Dựng nghệ thuật chơi chữ tài tỡnh.Cõu 1: Trắc nghiệm nghệ thuậtA. Bài thơ vẽ ra bức tranh tươi sáng về một làng quê miền biển.B. Nổi bật là hình ảnh khỏe khoắn, rắn rỏi đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt lao động làng chài đầy ắp niềm vui và sự sống.C. Thể hiện tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ.D. Cả 3 phương án trên.Cõu 2: Trắc nghiệm nội dungĐỏp ỏn cõu 2ĐSĐSĐSĐSĐĐĐĐSSSSIII.Tổng kết:Thõu túm nội dung, nghệ thuật bài thơ qua bài tập sau: Giới thiệu chung làng chài.Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi.Cảnh đón thuyền cá về bến.Nghệ thuậtquê hươngHiệnthựcLãngmạn- Phương thức biểu đạt bao trùm bài thơ là biểu cảm kết hợp miêu tả.- Sự sáng tạo hình ảnh thơ độc đáo bằng những so sánh, ẩn dụ, nhân hóa đẹp, bay bổng, lãng mạn.- Có những hình ảnh thơ chân thực, mộc mạc, bình dị.Nỗi nhớ về làng chài.HồitưởngNghệ thuậtNội dungNội dung- Bài thơ vẽ ra bức tranh tươi sáng về một làng chài miền biển.- Nổi bật là hình ảnh khỏe khoắn, rắn rỏi đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt lao động làng chài đầy ắp niềm vui và sự sống.- Thể hiện tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ.BÀI TẬP TỔNG KẾTGiải ô chữ12345678QUÃNGNGÃIBIỂUCẢMMIấUTẢCÁNHBUỒMTƯƠISÁNGNỒNGMẶNBèNHDƯƠNGNGĂMNhà thơ sinh ra ở tỉnh nào?Phần lớn số cõu trong bài thơ là loại cõu gỡ?Phương thức biểu đạt chớnh của bài thơ là gỡ?Hỡnh ảnh được so sỏnh với “mảnh hồn làng” là gỡ?Tờn xó – quờ hương của nhà thơ là gỡ?Một tớnh từ thể hiện vẻ đẹp cảnh ra khơiMựi vị riờng của quờ hương theo cảm nhận của tỏc giả?Màu da đặt trưng của người dõn chài trong bài thơ?QUấƯHNƠGHƯỚNG DẪN HỌC TẬP* Đối với bài học ở tiết này:- Học thuộc – hiểu nội dung ghi nhớ và phần phõn tớch trong vở ghi để nắm vững nội dung, nghệ thuật của bài thơ.- Học thuộc lũng và tập đọc diễn cảm bài thơ.- Tỡm thờm những bài thơ, bài hỏt núi về tỡnh yờu quờ hương đất nước.- Xem lại cỏch sống của bản thõn: đó trõn trọng, tự hào về quờ hương của mỡnh chưa? Làm gỡ để gúp phần xõy dựng quờ hương giàu đẹp. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo:- Học thuộc bài thơ: “ Khi con tu hỳ” của Tố Hữu. - Soạn bài vào vở bài tập, Lưu ý: + Khung cảnh mựa hố .+ Tõm trạng tỏc giả khi bị nhốt trong tự.

File đính kèm:

  • pptTiet_77_Que_huong.ppt