Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tìm hiểu văn bản Tiết 97: Nước Đại Việt ta - Trường THCS Mai Dịch

Đặc điểm của thể cáo

Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh

Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.

Lời văn: Phần lớn được viết theo lối văn biền ngẫu.

Bố cục: 4 phần

Nêu luận đề chính nghĩa

Vạch rõ tội ác kẻ thù

Kể lại quá trỡnh kháng chiến

Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.

ppt31 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 398 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tìm hiểu văn bản Tiết 97: Nước Đại Việt ta - Trường THCS Mai Dịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯờNG thcS mAI dịCHKiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng một đoạn văn mà em thích trong văn bản “ Hịch tướng sĩ “ của Trần Quốc Tuấn ? Giải thích vì sao em thích đoạn văn đó ?Tiết 97 Nước Đại Việt Ta( Trích “ Bình Ngô Đại Cáo “ ) Nguyễn Trãi Đọc, tìm hiểu chung 1. Tác giảNguyễn Trãi (1380-1442) - Nguyễn Trãi (1380-1442) quê huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Sau rời đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Đỗ thái học sinh- tiến sỹ (1400), ra làm quan với nhà Hồ.- Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có, bậc “khai quốc công thần”.- Tác phẩm nổi tiếng: “ức Trai thi tập” (chữ Hán) , “ Quốc âm thi tập” (chữ Nôm). Với những bài thơ nổi tiếng: “Cửa biển Bạch Đằng”, “Thuật hứng”, “Cây chuối”, “Tùng”, “Bến đò xuân đầu trại”, “Cuối xuân tức sự”, “Côn Sơn ca”, “Phú núi Chí Linh”....- Với những đóng góp to lớn cho nền văn học , ông được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới (1980).Đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn“Bỡnh Ngụ đại cỏo” bằng chữ Hỏn2. Tác phẩm :Văn bản “Nước Đại Việt ta” được trích trong tác phẩm “ Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo được công bố vào đầu năm 1428, sau khi quân ta đại thắng, diệt và làm tan rã 15 vạn viện binh của giặc, buộc Vương Thông phải giảng hoà, chấp nhận rút quân về nước.a. Hoàn cảnh ra đời- Ngô:Dẹp yênTên nước Ngô thời Tam quốc (Trung Quốc)Công bố sự kiện trọng đạiTuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)- Đại Cáo-Bình - Bình Ngô đại cáo b. Thể loại- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh- Lời văn: Phần lớn được viết theo lối văn biền ngẫu.- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết. - Bố cục: 4 phần+ Nêu luận đề chính nghĩa+ Vạch rõ tội ác kẻ thù+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến + Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa. Đặc điểm của thể cáo1/ Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa2/ Phần 2:Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh3/ Phần 3: Phản ánh quá trỡnh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn- Từ những ngày đầu gian khổ, đến lúc thắng lợi.4/ Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định nền độc lập vững chắc, đất nước mở ra một kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học lịch sửBố cục bài “Bỡnh Ngô đại cáo”1/ Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa2/ Phần 2: Lên án tội ác của giặc3/ Phần 3: Kể lại quá trình chiến đấu và chiến thắng.4/ Phần 4: Tuyên bố thắng lợi và nêu cao chính nghĩa.Bố cục bài cáo nói chungTừng nghe:Vậy nênNước Đại Việt taViệc nhân nghĩa cốt ở yên dân,Quân điếu phạt trước lo trừ bạoNhư nước Đại Việt ta từ trướcVốn xưng nền văn hiến đã lâu,Núi sông bờ cõi đã chia,Phong tục Bắc Nam cũng khác.Từ Triều, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có.Lưu Cung tham công nên thất bại,Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.Việc xưa xem xétChứng cớ còn ghiBố cục văn bản - Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa- Tám câu tiếp: Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.- Sáu câu cuối: Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.II. Đọc, hiểu văn bảnNguyên lí nhân nghĩa Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo yên dântrừ bạotrừ bạoNguyên lí nhân nghĩaYên dân Bảo vệ đất nước để yên dânChân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dan tộc đại việtVan hiến lâu đờiLãnh thổ riêngPhong tục riêngLịch sử riêngChế độ, chủ quyền riêngTrừ bạo Giặc Minh xâm lượcVan hiến lâu đờiNguyên lí nhân nghĩaYên dân Bảo vệ đất nước để yên dânChân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dan tộc đại việtVan hiến lâu đờiLãnh thổ riêngPhong tục riêngLịch sử riêngChế độ, chủ quyền riêngTrừ bạo Giặc Minh xâm lượcLãnh thổ riêngNguyên lí nhân nghĩaYên dân Bảo vệ đất nước để yên dânChân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dan tộc đại việtVan hiến lâu đờiLãnh thổ riêngPhong tục riêngLịch sử riêngChế độ, chủ quyền riêngTrừ bạo Giặc Minh xâm lượcPhong tục riêngNguyên lí nhân nghĩaYên dân Bảo vệ đất nước để yên dânChân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dan tộc đại việtVan hiến lâu đờiLãnh thổ riêngPhong tục riêngLịch sử riêngChế độ, chủ quyền riêngTrừ bạo Giặc Minh xâm lượcLịch sử riêng“Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập,Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương” Sử dụng câu văn biền ngẫu.- Từ “Đế” So sánh- Đối Liệt kê.Khẳng định Đại Việt có chủ quyềnngang hàng với phương Bắc=>Tạo sự cân đối nhịp nhàng cho lời văn, dễ nghe, dễ thuộc=>Nguyên lí nhân nghĩaYên dân Bảo vệ đất nước để yên dânChân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dan tộc đại việtVan hiến lâu đờiLãnh thổ riêngPhong tục riêngLịch sử riêngChế độ, chủ quyền riêngTrừ bạo Giặc Minh xâm lượcChế độ, chủ quyền riêngThảo luận nhóm : Nhiều ý kiến cho rằng, ý thức dân tộc ở đoạn trích “ Nước Đại Việt ta “ là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài “ Sông Núi nước Nam ”.Em có đồng ý như vậy không ? Vì sao ? Nam quốc sơn hàNam quốc sơn hà, Nam đế cưTiệt nhiên định phận tại thiên thư... (Lí Thường Kiệt)Dịch thơ:Sông núi nước Nam vua Nam ởVằng vặc sách trời chia xứ sởĐáp án :Tiếp nối : - Văn bản “ Nước Đại Việt ta ” cũng khẳng định dân tộc ta có lãnh thổ, chủ quyền như trong “ Sông núi nước Nam ”.- Cả hai văn bản đều thể hiện lòng tự tôn dân tộc ( “ Đế ”).2. Phát triển :- Văn bản “Nước Đại Việt ta ” còn khẳng định dân tộc ta là một dân tộc có văn hiến, phong tục, lịch sử.- Văn bản “ Sông núi nước Nam ” đề cao thần linh còn văn bản “ Nước Đại Việt ta ” đề cao vai trò của con người.Văn Miếu – Quốc tử giámChùa Một cộtTháp Phổ MinhKhu di tích Nguyễn TrãiĐền thờ Vua Đinh- Vua LêCố đô Hoa LưThành nhà HồHồ GươmTuy mạnh yếu từng lỳc khỏc nhau,Song hào kiệt đời nào cũng cú.Nguyên lí nhân nghĩaYên dân Bảo vệ đất nước để yên dânChân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dan tộc đại việtVan hiến lâu đờiLãnh thổ riêngPhong tục riêngLịch sử riêngChế độ, chủ quyền riêngTrừ bạo Giặc Minh xâm lượcSức mạnh của nhân nghĩa sức mạnh của độc lập dân tộcIII.Tổng kếtNội dung : Đoạn trích “ Nước Đại Việt ta ” có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập.- Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, sử dụng một số biện pháp nghệ thuật: so sánh, liệt kê.

File đính kèm:

  • pptTiet_97_Nuoc_Dai_Viet_ta.ppt