Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 105: Phân tích bài đọc Thuế máu (Nguyễn Ái Quốc) - Hoàng Thị Minh Huệ

I. Tác giả- tác phẩm:

II. Đọc và tìm hiểu văn bản:

1. Đọc và giải nghĩa từ khó:

2. Tìm hiểu chung:

3. Tìm hiểu chi tiết:

a. Chiến tranh và “người bản xứ” :

Thái độ của các quan cai trị :

Giả dối, bịp bợm, xảo trá, giả nhân giả

nghĩa, thủ đoạn thâm độc hòng bóc lột

thuế máu c?a ngu?i b?n x?

Số phận của người dân thuộc địa

Số phận thê thảm, bị bóc lột xương máu, tính mạng

- Mục đích: Phê phán, tố cáo, gây lòng

 cam thù, phẫn nộ, bày tỏ lòng xót thương

 

ppt35 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 105: Phân tích bài đọc Thuế máu (Nguyễn Ái Quốc) - Hoàng Thị Minh Huệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
m 1925.I. Tỏc giả- tỏc phẩm:1.Tỏc giả: Nguyễn Ái Quốc (1890-1969)2. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”Bản ỏn chế độ thực dõn PhỏpChương I: Thuế mỏu- Chương II: Việc đầu độc người bản xứChương III: Cỏc quan toàn quyền thống đốcChương IV: Cỏc quan cai trịChương V: Những nhà khai hoỏChương VI: Gian lận trong bộ mỏy nhà nướcChương VII: Việc búc lột người bản xứChương VIII: Cụng lớ- Chương IX: Chớnh sỏch ngu dõnChương X: Giỏo hội- Chương XI: Nỗi nhục của người đàn bà bản xứChương XII: Nụ lệ thức tỉnh Phụ lục : Gửi thanh niờn Việt NamTHUẾ MÁUTiết 105Nguyễn Ái Quốc- Bố cục : Gồm 12 chương và phần phụ lục- Nghệ thuật : Tư liệu phong phú, chính xác , nghệ thuật châm biếm sắc sảo - Nội dung: + Tố cáo, kết án tội ác của chủ nghĩa thực dân + Phơi bày tình cảnh khốn cùng, tủi nhục của người dân thuộc địa + Bước đầu vạch ra đường lối đấu tranh cách mạng đúng đắn - ý nghĩa: + Giáng một đòn tấn công quyết liệt vào chủ nghĩa thực dân + Vạch ra tương lai tươi sáng cho các dân tộc bị áp bức - Hoàn cảnh ra đời : Viết bằng tiếng Pháp, xuất bản lần đầu tại Pa - ri năm 1925.I. Tỏc giả- tỏc phẩm:1.Tỏc giả: Nguyễn Ái Quốc (1890-1969)2. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”: Pa-ri, 1925THUẾ MÁUTiết 105Nguyễn Ái QuốcI. Tỏc giả- tỏc phẩm:1.Tỏc giả: Nguyễn Ái Quốc (1890-1969)2. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”: Pa-ri, 1925II. Đọc và tỡm hiểu văn bản:1. Đọc và giải nghĩa từ khú: a. Đọcb. Giải nghĩa từ khú ? Điền từ còn trống vào trong các câu sau: - .. Bản thõn nước được núi đến. Dựng sau danh từ dõn bản xứ, người bản xứ với hàm ý khinh miệt theo quan điểm của chủ nghĩa thực dõn Bản xứ: - .. Cỏch gọi người Việt Nam với thỏi độ khinh miệt của bọn thực dõn Phỏp ở đõy được Nguyễn Ái Quốc dựng trong ngoặc kộp với ý nhại lại An-nam-mit: - .. Hỡnh ảnh này dựng để chỉ danh vọng, vinh quang - .. Một phần của trang phục và là biểu tượng cho quyền lực của cỏc vị chỉ huy cao cấp trong quõn độiChiếc gậy của ngài thống chế: Vòng nguyệt quế : - Kết hợp nhiều giọng đọc: khi mỉa mai, chõm biếm, khi đau xút đồng cảm, khi căm hờn , phẫn nộ, khi giễu nhại, khi bỏc bỏ THUẾ MÁUTiết 105Nguyễn Ái Quốc- Kiểu văn bản : Nghị luận - Phương thức biểu đạt: Nghị luận+ Miêu tả + Biểu cảm- Bố cục: 3 phầnThuế mỏuI. Chiến tranh và“Người bản xứ”II. Chế độ lớnh tỡnh nguyện III. Kết quả của sự hi sinhI. Tỏc giả- tỏc phẩm:1.Tỏc giả: Nguyễn Ái Quốc (1890-1969)2. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”: Pa-ri, 1925II. Đọc và tỡm hiểu văn bản:1. Đọc và giải nghĩa từ khú:2. Tỡm hiểu chung:THUẾ MÁUTiết 105Nguyễn Ái QuốcThuế mỏuI. Chiến tranh và“Người bản xứ”II. Chế độ lớnh tỡnh nguyện III. Kết quả của sự hi sinhTờn chương: Gợi lờn số phận thảm thương của người dõn thuộc địa, bao hàm lũng căm phẫn, thỏi độ mỉa mai đối với tội ỏc đỏng ghờ tởm của chớnh quyền thực dõn.Tờn phần: Gợi cho người đọc thấy quỏ trỡnh lừa bịp, búc lột đến kiệt cựng xương mỏu của bọn thực dõn đối với người dõn thuộc địa theo trỡnh tự thời gian : trước – trong và sau chiến tranh.I. Tỏc giả- tỏc phẩm:1.Tỏc giả: Nguyễn Ái Quốc (1890-1969)2. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”: Pa-ri ,1925II. Đọc và tỡm hiểu văn bản:1. Đọc và giải nghĩa từ khú:2. Tỡm hiểu chung: THUẾ MÁUTiết 105Nguyễn Ái QuốcI. Tỏc giả- tỏc phẩm:1.Tỏc giả: Nguyễn Ái Quốc (1890-1969)2. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”II. Đọc và tỡm hiểu văn bản:1. Đọc và giải nghĩa từ khú:2. Tỡm hiểu chung:3. Tỡm hiểu chi tiết: a. Chiến tranh và “người bản xứ” :Một số hỡnh ảnh về cuộc chiến tranh thế giới lần 1 Dữ dội và tàn khốc... Tang thương khắp nơi... Đau thương và mất mỏt... THUẾ MÁUTiết 105Nguyễn Ái Quốc- Cuộc chiến tranh vui tươi-> Mỉa mai, đả kích, chế giễuI. Tỏc giả- tỏc phẩm:II. Đọc và tỡm hiểu văn bản:1. Đọc và giải nghĩa từ khú:2. Tỡm hiểu chung:3. Tỡm hiểu chi tiết: a. Chiến tranh và “người bản xứ” :Thái độ của các quan cai trị Trước chiến tranh Khi chiến tranh xảy raHọ chỉ là: những tên da đen bẩn thỉu,những tên “An-nam-mít”bẩn thỉu, chỉ biết kéo xe tay và ăn đònthái độ khinh bỉ, miệt thị, coi rẻ như súc vật.THUẾ MÁUTiết 105Nguyễn Ái QuốcHọ chỉ biết kộo xe tay và ăn đũn Bị đỏnh đập như sỳc vật Thỏi độ của quan cai trịTrước chiến tranhKhi chiến tranh xảy raNgười bản xứ là : “những tờn da đen bẩn thỉu”, “An-nam-mit bẩn thỉu” , “kộo xe tay”,“bị ăn đũn”Người bản xứ được phong tặng danh hiệu: “con yờu”, “bạn hiền”, “chiến sĩ bảo vệ cụng lý, tự do”> Vạch trần sự giả dối bịp bợm, trơ trẽn, thủ đoạn thõm độc của bọn thực dõn Tiết 105Nguyễn Ái Quốc* Thái độ của các quan cai trị : * Số phận của người dân thuộc địa Giả dối, bịp bợm, xảo trá, giả nhân giảnghĩa, thủ đoạn thâm độc hòng bóc lột thuế máu của người dõn bản xứTHUẾ MÁUI. Tỏc giả- tỏc phẩm:II. Đọc và tỡm hiểu văn bản:1. Đọc và giải nghĩa từ khú:2. Tỡm hiểu chung:3. Tỡm hiểu chi tiết: a. Chiến tranh và “người bản xứ” : Số phận người dõn thuộc địaHọ khụng được hưởng tý nào về quyền lợi, biến thành vật hi sinh cho danh dự, lợi ớch của kẻ cầm quyềnPhải xa vợ con, rời bỏ quờ hương, phơi thõy, bỏ xỏc trờn cỏc bói chiến trườngĐem thõn cho họ tàn sỏt, lấy mỏu tưới vũng nguyệt quế,lấy xương chạm gậy ngài thống chếNgười ra trậnNgười ở hậu phươngMột số hỡnh ảnh về người dõn thuộc địaPhải xa vợ con, lỡa bỏ quờ hương...Họ phải phơi thõy trờn cỏc bói chiến trường Số phận người dõn thuộc địaHọ khụng được hưởng tý nào về quyền lợi, biến thành vật hi sinh cho danh dự, lợi ớch của kẻ cầm quyềnPhải xa vợ con, rời bỏ quờ hương, phơi thõy, bỏ xỏc trờn cỏc bói chiến trườngĐem thõn cho họ tàn sỏt, lấy mỏu tưới vũng nguyệt quế,lấy xương chạm gậy ngài thống chế Họ phải làm cụng việc chế tạo vũ khớ phục vụ chiến tranh, bị nhiễm độc khạc ra từng miếng phổiNgười ra trậnNgười ở hậu phương Bị vắt kiệt sức trong các xưởng thuốc súng Chết vì nhiễm phải khí độc Tiết 105Nguyễn Ái Quốc* Thái độ của các quan cai trị : * Số phận của người dân thuộc địa Giả dối, bịp bợm, xảo trá, giả nhân giảnghĩa, thủ đoạn thâm độc hòng bóc lộtthuế máu của người bản xứ THUẾ MÁUI. Tỏc giả- tỏc phẩm:II. Đọc và tỡm hiểu đoạn trớch:1. Đọc và giải nghĩa từ khú:2. Tỡm hiểu chung:3. Tỡm hiểu chi tiết: a. Chiến tranh và “người bản xứ” : - Biện pháp liệt kê- Hình ảnh dồn dập, liên tiếp, xác thực, biểu cảm=> Số phận thê thảm, bị bóc lột xương máu, tính mạngb. Số phận người dõn thuộc địaHọ khụng được hưởng tý nào về quyền lợi, biến thành vật hi sinh cho danh dự, lợi ớch của kẻ cầm quyềnPhải xa vợ con, rời bỏ quờ hương, phơi thõy, bỏ xỏc trờn cỏc bói chiến trườngĐem thõn cho họ tàn sỏt, lấy mỏu tưới vũng nguyệt quế,lấy xương chạm gậy ngài thống chế Họ phải làm cụng việc chế tạo vũ khớ phục vụ chiến tranh, bị nhiễm độc khạc ra từng miếng phổiKết quả: Trong số 70 vạn người thỡ 8 vạn người khụng bao giờ nhỡn thấy mặt trờiquờ hương nữaNgười ra trậnNgười ở hậu phương=>Vạch trần tội ác của bọn thực dân => Gây sự căm thù, phẫn nộ trong lòng các dân tộc thuộc địa Tiết 105Nguyễn Ái Quốc* Thái độ của các quan cai trị: * Số phận của người dân thuộc địa: Giả dối, bịp bợm, xảo trá, giả nhân giảnghĩa, thủ đoạn thâm độchòng bóc lộtthuế máu của người bản xứTHUẾ MÁUI. Tỏc giả- tỏc phẩm:II. Đọc và tỡm hiểu văn bản:1. Đọc và giải nghĩa từ khú:2. Tỡm hiểu chung:3. Tỡm hiểu chi tiết: a. Chiến tranh và “người bản xứ” : - Tư liệu, dẫn chứng dồn dập- Từ ngữ gợi tả, gợi cảm- Giọng điệu trào phúng, đanh thép vừamỉa mai, chế giễu vừa xót xa, cay dắng - Số phận thê thảm, bị bóc lột xương máu, tính mạng.- Thái độ tác giả: + Căm thù phẫn nộ trước tội ác của bọn thực dân + Xót xa, cay đắng, thương cảm cho số phận người dân thuộc địa - Mục đích: Phê phán, tố cáo, gây lòng căm thù, phẫn nộ, bày tỏ lòng xót thương Tiết 105Nguyễn Ái Quốc* Thái độ của các quan cai trị : * Số phận của người dân thuộc địa Giả dối, bịp bợm, xảo trá, giả nhân giả nghĩa, thủ đoạn thâm độc hòng bóc lộtthuế máu của người bản xứTHUẾ MÁUI. Tỏc giả- tỏc phẩm:II. Đọc và tỡm hiểu văn bản:1. Đọc và giải nghĩa từ khú:2. Tỡm hiểu chung:3. Tỡm hiểu chi tiết: a. Chiến tranh và “người bản xứ” :- Số phận thê thảm, bị bóc lột xương máu, tính mạng- Mục đích: Phê phán, tố cáo, gây lòng căm thù, phẫn nộ, bày tỏ lòng xót thương Thảo luận nhóm ? Có ý kiến cho rằng: Phần I : Chiến tranh và “người bản xứ” có sức thuyết phục mạnh mẽ bởi cách xây dựng hình ảnh, giọng điệu, phép lập luận phù hợp. Em có đồng ý không ? Hãy phân tích rõ.- Hình ảnh sinh động, giàu tính biểu cảm, Cósức mạnh tố cáo-Chứng cớ xác thực, lí lẽ sắc bén - Giọng điệu giễu nhại, trào phúng, đanh thépvừa mỉa mai, châm biếm vừa xót xa, cay đắng - Phép lập luận tương phản, liệt kê - Bộ mặt tàn bạo của bọn thực dân - Tình cảnh thảm thương của người dân thuộc địaSơ đồ quá trình lập luận của phần IChiến tranh và “người bản xứ”Trước chiến tranhKhi chiến tranh xảy raNgười bản xứ Người bản xứ là giống hạ đẳng bị đối xử như súc vật được vỗ về ,tâng bốc thành vật hy sinh Vạch trần thủ đoạn xảo trá, bản chất tàn bạo của bọn thực dân và số phận thê thảm của người dân thuộc địa Số phận của người dân thuộc địa: Số phận thê thảm, bị bóc lột xương máu, tính mạng.Thái độ của các quan cai trịKộo xe, ăn đũnHớt khớ độcở hậu phươngHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * PHÂN TÍCH MÂU THUẪN TRÀO PHÚNG CƠ BẢN TRONG PHẦN I CỦA TRUYỆN * ĐỌC, PHÂN TÍCH PHẦN II VÀ III CỦA VĂN BẢN THEO CÂU HỎI HƯỚNG DẪN TRONG SGKKính chúc các thầy cô mạnh khoẻ, hạnh phúcChúc các em chăm ngoan, học giỏi. Tiết 105Nguyễn Ái QuốcTHUẾ MÁU Luyện tập ? Em hiểu như thế nào về thuế máu:Thuế đóng bằng tiền, bằng thóc Là một tên gọi khác của thuế thân (sưu)Là một hình thức bóc lột xương máu, tính mạng của người dân thuộc địaCả A, B, C C? Nguyên nhân chính của việc các quan cai trị thay đổi thái độ đối với người dân thuộc địa?Vì chính quyền thực dân muốn thay đổi chính sách cai trị mới.Vì chính quyền thực dân muốn giúp đỡ cho những người dân thuộc địa có một cuộc sống tốt đẹp hơn.Vì chính quyền thực dân muốn biến những người dân thuộc địa thành tấm bia đỡ đạn cho chúng trong cuộc chiến tranh phi nghĩa. Vì chính quyền thực dân muốn những người dân thuộc địa phải phục tùng họ tốt hơn nữa. Luyện tậpABCDVì chính quyền thực dân muốn biến những người dân thuộc địa thành tấm bia đỡ đạn cho chúng trong cuộc chiến tranh phi nghĩa.

File đính kèm:

  • pptthue mau hue chuan.ppt