Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Phần Tiếng Việt: Tình thái từ (Bản đẹp)

Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu

tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến, câu cảm thán và

để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.

Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý sau :

-Tình thái từ nghi vấn : à , ư , hả , chứ, chăng, . . .

-Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, . . .

-Tình thái từ cảm thán : thay, sao , . . .

-Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ,nhé, cơ, mà .

 

ppt10 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Phần Tiếng Việt: Tình thái từ (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TÌNH THÁI TỪTIẾNG VIỆTI.CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ+ Ví dụ: sgk/80Nếu ta lược bỏ các từ in đậm ở từng câu thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi?+ Bỏ từ “à, đi, thay, ạ”  ý nghĩa của câu thay đổi- Bỏ từ à không còn là câu nghi vấn- Bỏ từ đi không còn câu cầu khiến- Bỏ từ thay không còn câu cảm thán- Bỏ từ ạ không còn sự lễ phép Những từ : ạ, đi, thay, à là những tình thái từTác dụng : là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nóiQuan sát các câu sau :a) Mẹ đi làm rồi à?Câu hỏib) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:- Con nín đi! Câu cầu khiếnc) Thương thay cũng một kiếp người Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!Câu cảm thánCho biết đây là những kiểu câu gì ?a) Mẹ đi làm rồiKhông còn là câu nghi vấnb) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:- Con nín Không còn là câu cầu khiếnc) Thương cũng một kiếp người Khéo mang lấy sắc tài làm chi !Không còn là câu cảm thánà?đi!thay thayd) Em chào côTính lễ phép không caoạ!Ghi nhớTình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý sau :-Tình thái từ nghi vấn : à , ư , hả , chứ, chăng, . . .-Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, . . .-Tình thái từ cảm thán : thay, sao , . . .-Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ,nhé, cơ, mà ...II. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪCác tình thái từ in đâïm dưới đây được dùng trong hoàn cảnhgiao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm, . . .) khác nhau như thế nào ?a) Bạn chưa về à?b) Thầy mệt ạ?c) Bạn giúp tôi một tay nhé!d) Bác giúp cháu một tay ạ! thân mật  kính trọng  cầu khiến, thân mật  cầu khiến, kính trọng  Khi nói, khi viết cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm ...).Ví dụ: sgk/81III. LUYỆN TẬP Bài tập 1/81 Trong các câu dưới đây, từ nào (trong cáctừ in đậm) là tình thaiù từ, từ nào không phải là tình thái từ ?a) Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.b) Nhanh lên nào, anh em ơi!c) Làm như thế mới đúng chứ !d) Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu .e) Cứu tôi với !g) Nó đi chơi với bạn từ sáng.h) Con cò đậu ở đằng kia.d) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.bBài tập 2/81: Giải thích ý nghĩa của các từ tình thái trong những câu dưới đây:a)Bà lão láng giềng lật đật chạy sang: - Bác trai đã khá rồi chứ ? 	 	b)-Con chó là của cháu nó mua đấy chứ !... Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt. .. 	c)Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm láng giềngCon người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ? d)Bỗng Thuỷ laị xịu mặt xuống:-Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi điPhân vânthân mậtNghi vấnkhẳng địnhe) Cô giáo Tâm gỡ tay Thuỷ, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói : -Cô tặng em. Về trường mới cố gắng học tập nhé!g) Em tôi sụt sịt bảo : -Thôi thì anh cứ chia ra vậy !h) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi. - Các em đừng khóc.Trưa nay các em được về nhà cơ mà. Bài 4/82: Đặt câu có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hơpï với những quan hệ xã hội sau đây :a) Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáob) Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổic) Con với bố mẹ hoặc chú, bác , cô, gì.

File đính kèm:

  • pptTINH_THAI_TU.ppt
Bài giảng liên quan