Bài giảng môn Sinh học Khối 11 - Bài 23: Hướng động (Bản hay)

I. Khái niệm hướng động:

1. Quan sát thí nghiệm

2. Khái niệm:

3. Phân loại:

Các kiểu hướng động:

Hướng sáng:

Hướng trọng lực:

Phản ứng của cây đối với trọng lực gọi là hướng trọng lực

Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng theo hướng của trọng lực gọi là hướng trọng lực dương

Đỉnh thân cây sinh trưởng theo hướng ngược lại hướng của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm

 

ppt23 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 26/03/2022 | Lượt xem: 293 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Sinh học Khối 11 - Bài 23: Hướng động (Bản hay), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 chất dẫn dụ và các hợp chất khác. 
D. Các hoá chất có thể là axit, kiềm. 
Câu 7: 	 Hai loại hướng động chính là : 
A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng) 
 hướng động âm (sinh trưởng hướng về trọng lực.. 	 
B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) 
 và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích). 	 
C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) 
 và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất). 	 
D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) 
 và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích). 
Bạn đã chọn câu 9: câu siêu khó , 
Để trả lời được câu hỏi nầy bạn phải có kiến thức rộng về sinh học và phải sử dụng được ngoại ngữ . Bạn có đồng ý chọn không ?  ( Bạn có 5 giây để đưa ra quyết định ) 
ĐỒNG Ý 
KHÔNG 
Câu : 1 
Câu : 2 
Câu : 3 
Câu : 4 
Câu : 5 
Câu : 6 
Câu : 7 
Câu : 8 
Câu : 9 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
50 
Further 
Finished 
 Câu 3: Các kiểu hướng động âm ở rễ là: 
A. hướng đất, hướng sáng. 	 
B. hướng sáng, hướng hoá. 	 
C. hướng sáng, hướng nước. 	 
D. hướng nước, hướng hoá. 
 Câu 5: Có các kiểu hướng hoá nào? 
A. Hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm. 	 
B. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực  (cây hướng tới hoá chất có lợi và tránh xa hoá chất có hại). 	 
C. Hướng hoá dương - hướng hoá âm. 	 
D. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm 
Câu 9: 	 What does « Clinostat » mean ? 
Câu 2: Hướng động là gì? 
A. Hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích  từ một hướng xác định. 	 
B. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích  từ môi trường. 	 
C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng. 	 
D. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đều. 
 Câu 1: Thế nào là hướng tiếp xúc? 
A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh. 	 
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài. 	 
C. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc. 	 
D. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng. 
 Câu 8: 	 Ý nào sau đây không đúng với vai trò của hướng trọng lực trong đời sống của cây? 
A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sực hút  của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm . 	 
B. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực là hướng trọng lực  hay hướng đất . 	 
C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng vào đất gọi là hướng trọng lực dương . 	 
D. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất , 
 rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây . 
 Câu 4: Các hình thức vận động cảm ứng của cây phụ thuộc vào: 
A. Biến đổi quá trình sinh lý, sinh hóa theo nhịp điệu đồng hồ sinh học 
B. Sự co rút của chất nguyên sinh	 
C. Thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào 
D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng 
 Câu 6: Hãy kể tên những tác nhân không gây ra hướng hoá ở thực vật? 
A. Các kim loại , khí trong khí quyển. 	 
B. Các hoá chất có thể là các muối khoáng, các chất hữu cơ, hooc môn. 
C. Các chất dẫn dụ và các hợp chất khác. 
D. Các hoá chất có thể là axit, kiềm. 
Câu 7: 	 Hai loại hướng động chính là : 
A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng) 
 hướng động âm (sinh trưởng hướng về trọng lực.. 	 
B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) 
 và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích). 	 
C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) 
 và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất). 	 
D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) 
 và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích). 
Bạn đã chọn câu 9: câu siêu khó , 
Để trả lời được câu hỏi nầy bạn phải có kiến thức rộng về sinh học và phải sử dụng được ngoại ngữ . Bạn có đồng ý chọn không ?  ( Bạn có 5 giây để đưa ra quyết định ) 
ĐỒNG Ý 
KHÔNG 
Câu : 1 
Câu : 2 
Câu : 3 
Câu : 4 
Câu : 5 
Câu : 6 
Câu : 7 
Câu : 8 
Câu : 9 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
50 
Further 
Finished 
 Câu 3: Các kiểu hướng động âm ở rễ là: 
A. hướng đất, hướng sáng. 	 
B. hướng sáng, hướng hoá. 	 
C. hướng sáng, hướng nước. 	 
D. hướng nước, hướng hoá. 
 Câu 5: Có các kiểu hướng hoá nào? 
A. Hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm. 	 
B. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực  (cây hướng tới hoá chất có lợi và tránh xa hoá chất có hại). 	 
C. Hướng hoá dương - hướng hoá âm. 	 
D. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm 
Câu 9: 	 What does « Clinostat » mean ? 
Câu 2: Hướng động là gì? 
A. Hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích  từ một hướng xác định. 	 
B. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích  từ môi trường. 	 
C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng. 	 
D. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đều. 
 Câu 1: Thế nào là hướng tiếp xúc? 
A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh. 	 
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài. 	 
C. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc. 	 
D. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng. 
 Câu 8: 	 Ý nào sau đây không đúng với vai trò của hướng trọng lực trong đời sống của cây? 
A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sực hút  của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm . 	 
B. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực là hướng trọng lực  hay hướng đất . 	 
C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng vào đất gọi là hướng trọng lực dương . 	 
D. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất , 
 rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây . 
 Câu 4: Các hình thức vận động cảm ứng của cây phụ thuộc vào: 
A. Biến đổi quá trình sinh lý, sinh hóa theo nhịp điệu đồng hồ sinh học 
B. Sự co rút của chất nguyên sinh	 
C. Thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào 
D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng 
 Câu 6: Hãy kể tên những tác nhân không gây ra hướng hoá ở thực vật? 
A. Các kim loại , khí trong khí quyển. 	 
B. Các hoá chất có thể là các muối khoáng, các chất hữu cơ, hooc môn. 
C. Các chất dẫn dụ và các hợp chất khác. 
D. Các hoá chất có thể là axit, kiềm. 
Câu 7: 	 Hai loại hướng động chính là : 
A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng) 
 hướng động âm (sinh trưởng hướng về trọng lực.. 	 
B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) 
 và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích). 	 
C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) 
 và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất). 	 
D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) 
 và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích). 
Bạn đã chọn câu 9: câu siêu khó , 
Để trả lời được câu hỏi nầy bạn phải có kiến thức rộng về sinh học và phải sử dụng được ngoại ngữ . Bạn có đồng ý chọn không ?  ( Bạn có 5 giây để đưa ra quyết định ) 
ĐỒNG Ý 
KHÔNG 
Câu : 1 
Câu : 2 
Câu : 3 
Câu : 4 
Câu : 5 
Câu : 6 
Câu : 7 
Câu : 8 
Câu : 9 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
50 
Further 
Finished 
 Câu 3: Các kiểu hướng động âm ở rễ là: 
A. hướng đất, hướng sáng. 	 
B. hướng sáng, hướng hoá. 	 
C. hướng sáng, hướng nước. 	 
D. hướng nước, hướng hoá. 
 Câu 5: Có các kiểu hướng hoá nào? 
A. Hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm. 	 
B. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực  (cây hướng tới hoá chất có lợi và tránh xa hoá chất có hại). 	 
C. Hướng hoá dương - hướng hoá âm. 	 
D. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm 
Câu 9: 	 What does « Clinostat » mean ? 
Câu 2: Hướng động là gì? 
A. Hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích  từ một hướng xác định. 	 
B. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích  từ môi trường. 	 
C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng. 	 
D. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đều. 
 Câu 1: Thế nào là hướng tiếp xúc? 
A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh. 	 
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài. 	 
C. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc. 	 
D. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng. 
 Câu 8: 	 Ý nào sau đây không đúng với vai trò của hướng trọng lực trong đời sống của cây? 
A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sực hút  của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm . 	 
B. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực là hướng trọng lực  hay hướng đất . 	 
C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng vào đất gọi là hướng trọng lực dương . 	 
D. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất , 
 rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây . 
 Câu 4: Các hình thức vận động cảm ứng của cây phụ thuộc vào: 
A. Biến đổi quá trình sinh lý, sinh hóa theo nhịp điệu đồng hồ sinh học 
B. Sự co rút của chất nguyên sinh	 
C. Thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào 
D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng 
 Câu 6: Hãy kể tên những tác nhân không gây ra hướng hoá ở thực vật? 
A. Các kim loại , khí trong khí quyển. 	 
B. Các hoá chất có thể là các muối khoáng, các chất hữu cơ, hooc môn. 
C. Các chất dẫn dụ và các hợp chất khác. 
D. Các hoá chất có thể là axit, kiềm. 
Câu 7: 	 Hai loại hướng động chính là : 
A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng) 
 hướng động âm (sinh trưởng hướng về trọng lực.. 	 
B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) 
 và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích). 	 
C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) 
 và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất). 	 
D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) 
 và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích). 
Bạn đã chọn câu 9: câu siêu khó , 
Để trả lời được câu hỏi nầy bạn phải có kiến thức rộng về sinh học và phải sử dụng được ngoại ngữ . Bạn có đồng ý chọn không ?  ( Bạn có 5 giây để đưa ra quyết định ) 
ĐỒNG Ý 
KHÔNG 
Câu : 1 
Câu : 2 
Câu : 3 
Câu : 4 
Câu : 5 
Câu : 6 
Câu : 7 
Câu : 8 
Câu : 9 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
50 
Further 
Finished 
CÓ MỘT SỐ FILE HỔ TRỢ CHO BÀI GIẢNG. VÌ VẬY DUNG LƯỢNG QUÁ LỚN KHÔNG THỂ TẢI LÊN TRANG BẠCH KIM ĐƯỢC. CÁC THẦY CÔ NÊN VÀO ĐỊA CHỈ TRANG WEB SAU ĐỂ TẢI VỀ ĐẦY ĐỦ HƠN: 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_khoi_11_bai_23_huong_dong_ban_hay.ppt
Bài giảng liên quan