Bài giảng môn Sinh học Lớp 11 - Bài 31: Tập tính ở động vật (Bản mới)
Một số hình thức học tập ở động vật
Quen nhờn.
In vết
Điều kiện hóa
Học ngầm
Học khôn
Quen nhờn:
Là hình thức học tập đơn giản nhất.
Những kích thích không gây nguy hiểm lặp đi lặp lại nhiều lần => trở thành quen nhờn với động vật
Con non mới ra đời có tính bám và đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên.
giúp con non tìm thấy được thức ăn và sự bảo vệ.
chàO CÔ GIáO chào các bạn TậP TíNH bàI 31: Thực hiện : Nhóm 2: Lớp 11 Toán 1. Trần Thị Thùy Dương 2. Hà Thị Kim Ngân 3.Đặng Thị Hoàng Kim 4. Hoàng Mạnh Tường 5. Nguyễn Vĩnh Lạc IV. Một số hình thức học tập ở đ ộng vật Quen nhờn . In vết Đ iều kiện hóa Học ngầm Học khôn 1.Quen nhờn Mèo và chó ở gần nhau mà không có xung đ ột rùa không phản ứng gì khi có người ở bên Quen nhờn : Là hình thức học tập đơn giản nhất . Những kích thích không gây nguy hiểm lặp đi lặp lại nhiều lần => trở thành quen nhờn với đ ộng vật 2. In vết Con non mới ra đ ời có tính bám và đi theo các vật chuyển đ ộng mà chúng nhìn thấy đ ầu tiên . giúp con non tìm thấy đư ợc thức ăn và sự bảo vệ . 3. Đ iều kiện hóa Đ iều kiện hóa đáp ứng (đ iều kiện hóa kiểu Paplop ) Đ iều kiện hóa hành đ ộng (đ iều kiện hóa kiểu Skinno ) Đ iều kiện hóa đáp ứng => Là hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ươ ng dưới tác đ ộng của các kích thích đ ồng thời . Đ iều kiện hóa thao tác , hành đ ộng . =>Là kiểu liên kết một hành vi của đ ộng vật với một phần thưởng (phạt) , đ ộng vật chủ đ ộng lặp lại. 4. Học ngầm Là học không có ý thức , không biết rõ mình đã học đư ợc . Tái hiện khi có nhu cầu giải quyết một vấn đề nào đ ó . => giúp đ ộng vật hoang dã mau chóng tìm đư ợc thức ăn và tránh sự đe dọa của thú săn mồi . 5. Học khôn Học khôn Học có chủ đ ộng , có ý thức Phối hợp các kinh nghiệm có trước đ ó để giải quyết các tình huống mới . => đ ộng vật thích nghi cao độ với môi trường sống . V. Một số tập tính phổ biến ở đ ộng vật Tập tính kiếm ăn – săn mồi . Tập tính sinh sản Tập tính bảo vệ vùng lãnh thổ Tập tính xã hội Tập tính di cư 1. Tập tính kiếm ăn, săn mồi Là tập tính học đư ợc , hình thành trong qu á trình sống . Săn mồi : + Mùi của con mồi kích thích đ ộng vật ăn thịt rình mồi , vồ mồi . + Con mồi khi nhìn thấy kẻ thù => lẩn trốn , tự vệ . Sư tử săn mồi Đại bàng săn mồi 2. Tập tính sinh sản Là tập tính bẩm sinh , mang tính bản năng . Giúp sinh vật duy tr ì nòi giống . Biểu hiện : Tranh giành con cái Khoe mẽ ấp trứng Làm tổ chuẩn bị đẻ Chăm sóc con Tìm hiểu Tập tính sinh sản ở cá ngựa – loài cá biết “ thương vợ ”. Mùa sinh sản – thảm kịch của bọ ngựa đ ực . 3. Tập tính bảo vệ vùng lãnh thổ Con vật dùng chất tiết , phân hay nước tiểu để đá nh dấu vùng lãnh thổ Đ ấu tranh bảo vệ vùng lãnh thổ cũng là cơ hội chọn bạn tình . 4. Tập tính xã hội Tập tính thứ bậc . Tập tính hợp tác Tìm hiểu Phân chia thứ bậc trong xã hội loài kiến : + Đ ịa vị của kiến trong tổ phụ thuộc vào cả sự thừa kế di truyền lẫn thức ăn mà nó ăn khi còn nhỏ . + Con đ ực sinh ra chỉ giao phối rồi chết . +Con cái : một số con sẽ trở thành kiến chúa trong khi những con khác sẽ phân chia thành 2 loại kiến thợ : kiến thợ chính và kiến thợ phụ . 5. Tập tính di cư Di cư ở loài chim : trong mùa sinh sản , đ iều kiện tự nhiên tốt , sau đ ó thay đ ổi theo hướng bất lợi => chim di cư. + Nguồn gốc di cư: 2 gi ả thuyết . + Đư ờng và sự đ ịnh hướng di cư: sự đ ịnh hướng di cư của chim nhờ vào thị giác , ngoài ra còn cảm nhận bằng từ trường . Khi vượt biển , chim đ ịnh hướng bằng phương vị á nh sáng mặt trời hay các ngôi sao lớn . Tìm hiểu Cảm ơn cô giáo và các bạn Trân trọng kính chào
File đính kèm:
- bai_giang_mon_sinh_hoc_lop_11_bai_31_tap_tinh_o_dong_vat_ban.ppt