Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Bài 8: Quy luật menđen "quy luật phân li"
Phương pháp nghiên cứu của Menden
1. Đối tượng thí nghiệm: Đậu Hà lan:
Có nhiều tính trạng tương phản dễ quan sát
Là cây tự thụ phấn nhưng có thể giao phấn bắt buộc
Dễ trồng, có thời gian sinh trưởng phát triển ngắn
Lai các cặp bố, mẹ thuần chủng khác nhau về 1 họăc nhiều cặp tính trạng tương phản, theo dõi riêng con cháu của từng cặp bố, mẹ
Một số khái niệm và kí hiệu thường dùng : 1. Tính trạng và cặp tính trạng tương phản * Tính trạng : là những đặc điểm cụ thể về hình thái , cấu tạo , sinh lí riêng của 1 cơ thể nào đó : VD: Cây đậu Hà lan có thân cao , hoa đỏ , hạt vàng , chống chịu tốt * Cặp tính trạng tương phản : * Cặp tính trạng tương phản : - Khái niệm : Là 2 trạng thái trái ngược , đối lập nhau của cùng 1 loại tính trạng - Ví dụ : 2. Alen và cặp alen Alen Cặp alen * VD:Gen qui định tính trạng màu sắc hạt đậu Hà lan có 2 alen : A → hạt vàng a → hạt xanh VD: Ở đậu hà lan : alen A → h ạt vàng , alen a → h ạt xanh Aa → c ặp alen * KN:Mỗi trạng thái khác nhau của cùng 1 gen → alen A a * KN: là cặp gen nằm ở vị trí tương ứng trên cặp NST tương đồng qui định c ặp tính trạng tương phản 3. Kiểu gen và kiểu hình Kiểu gen Kiểu hình *VD: KG của đậu Hà lan : hạt vàng :AA hoặc Aa hạt xanh : aa * VD: Đậu hà lan trong TN của Menđen có KH hạt vàng hay hạt xanh * KN:Toàn bộ các gen nằm trong tế bào cơ thể → KG *KN: là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể 4. Thể đồng hợp và thể dị hợp Thể đồng hợp Thể dị hợp *VD: AA, aa , BB, bb AAbb , aabb VD: Aa , Bb,Dd AABb , AaBb * KN:là cơ thể mang 2 alen của 1 cặp gen tương ứng giống nhau *KN: là cơ thể mang 2 alen của 1 cặp gen tương ứng khác nhau ĐỊNH LUẬT MENĐEN I/ Phương pháp nghiên cứu của Menden 1. Đối tượng thí nghiệm : Đậu Hà lan : - Có nhiều tính trạng tương phản dễ quan sát - Là cây tự thụ phấn nhưng có thể giao phấn bắt buộc - Dễ trồng , có thời gian sinh trưởng phát triển ngắn 2. Phương pháp phân tích cơ thể lai : Tạo dòng thuần : Tự thụ phấn Lai các cặp bố , mẹ thuần chủng khác nhau về 1 họăc nhiều cặp tính trạng tương phản , theo dõi riêng con cháu của từng cặp bố , mẹ X ♀ ♂ P F 1 F 2 F 1 x F 1 X ♀ ♂ X ♀ ♂ P F 1 F 2 F 1 x F 1 X Dùng thống kê toán học trên số lượng lớn các cơ thể lai → ph ân tích qui luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ sau 6022 2001 8023 5474 1850 7324 787 277 1064 Vàng x Xanh Trơn x Nhăn Cao x Thấp Màu sắc hạt Hình dạng hạt Chiều cao thân F2 ( thế hệ thứ 2) Thế hệ xuất phát Tính trạng Trội lặn II/ Định luật phân li : X Pt/c F 1 F 2 F 1 x F 1 X 1. Thí nghiệm : Hoa đỏ và hoa trắng được gọi là những tính trạng gì ? X F 2 x F 2 F 3 1. Thí nghiệm : X F 3 F 2 x F 2 F 2 x F 2 F 3 X Menđen giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào ? 2. Giải thích của Menden - Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền ( cặp alen)nằm trong nhân tế bào qui định . VD: AA hoa đỏ , aa hoa trắng - Trong giảm phân , các nhân tố di truyền trong cặp phân li đồng đều về các giao tử mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố di truyền trong cặp VD: P: Aa 50% A 50% a G: - Trong cơ thể lai F các nhân tố di truyền không bị trộn lẫn vào nhau khi hình thành giao tử mỗi alen của cặp được phân chia đồng đều về các giao tử một cách nguyên vẹn . giao tử thuần khiết F1 : Aa : A át a cho kiểu hình của A 3. Nội dung định luật phân li : Mỗi tính trạng được qui định bởi một cặp alen . Do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa một alen trong cặp . VD: P: Aa 50% A 50% a G: 4. Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li : - Giảm phân xảy ra bình thường ≠ Điều kiện để F 2 có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn : + P thuần chủng + Trội hoàn toàn + Số lượng đủ lớn III/ Cơ sở tế bào học : - Cặp nhân tố di truyền của Menden chính là cặp alen nằm trên cặp NST tương đồng . A A a a A A a a A A a a A A a a A A A A A a A a a a a a P: G: F 1 : G: F 2 : F 1 X F 1 : A a A a X X Khi giảm phân P cho mấy loai giao tử ? Là những loại nào ? Vì sao F1 có KH hoa đỏ ? F1 cho mấy loai giao tử với tỉ lệ như thế nào ? F2 có bao nhiêu tổ hơp giao tử ? Viết các KG của F2? 50% :50% 50% :50% III/ Cơ sở tế bào học : - Trong giảm phân có sự phân li đồng đều của các NST trong cặp tương đồng sự phân li đồng đều của các alen trong cặp alen - Trong thụ tinh các NST trong cặp tương đồng tổ hợp với nhau tổ hợp của các alen trong cặp alen - Trong cơ thể lai F, A át hoàn toàn a F1 có tỉ lệ 100% hoa đỏ , F2 có tỉ lệ 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng Cơ sở tế bào học của định luật phân li : sự phân li và tổ hợp của các cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh sự phân li và tổ hợp của các cặp gen alen tương ứng . Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2 ( AA hay Aa )? A A A A a a a a F 2 : Cho cây hoa đỏ F2 lai phân tích : A a a a Pa: x G: A a Fa : 50% A a A A a a Pa: x G: A a Fa : 100% A a a :50% a a : ; ; Nếu Fa đồng tính hoa đỏ F2 thuần chủng Nếu Fa phân tính hoa đỏ F2 dị hợp Lai phân tích là phép lai giữa 1 cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn Mục đích của lai phân tích : xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội Aa ĐỊNH LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP X P t/c : F 1 : (100% vàng trơn ) X F 1 ( tự thụ phấn ) F 2 : 315 101 108 32 P : Giao tử P : F G F G f f g g X F 1 : F G f g F G f g F G f g Giao tử F 1 : F G F g f G f g F G F g f G f g X F G F g f G f g f g f G F g F G f f g g F G F G F G F g F G f G F G f g f f g G f f G G f F g g f g F G F g F G f G F G f f G g F g F g f G F g F g F g F g f g
File đính kèm:
- bai_giang_mon_sinh_hoc_lop_12_bai_8_quy_luat_menden_quy_luat.ppt