Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Tiết 6, Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
1. Khái niệm và phân loại
a. Khái niệm:
Là những biến đổi về số lượng xảy ra một hay một số cặp NST tương đồng.
b. Phân loại
Trong giảm phân kết hợp với thụ tinh
Tạo ra các giao tử thiếu, thừa 1(n+1, n-1) hoặc vài NST (n+2.; n-2.)
Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường? thể lệch bội.
3. Hậu quả:
Đột biến lệch bội -> làm mất cân bằng của toàn hệ gen -> gây ra hậu quả khác nhau như: tử vong, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tùy từng loài.
ở người : bệnh đao, bệnh tớcnơ, claiphentơ .
ở thực vật: đã gặp thể lệch bội ở chi cà , lúa
4. ý nghĩa
Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa
Trong chon giống: xác định vị trí gen trên NST
Tiết 6 . đ ột biến số lượng nhiễm sắc thể - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là đột biến làm thay đổi về số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào . - Gồm 2 dạng : -> Đột biến lệch bội . -> Đột biến đa bội . ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là gỡ ? Gồm cỏc dạng nào ? Là những biến đ ổi về số lượng xảy ra một hay một số cặp NST tương đ ồng . 1 cặp NST thêm 2 NST và bộ NST có dạng 2n+2. I. Đột biến lệch bội 1. Khái niệm và phân loại a. Khái niệm : b. Phân loại Thể một: 1 cặp NST mất 1 NST và bộ NST có dạng 2n-1. Thể không: 1 cặp NST mất 2 NST và bộ NST có dạng 2n-2 Thể ba : 1 cặp NST thêm 1 NST và bộ NST có dạng 2n+1. Thể bốn : 2.Cơ chế phát sinh -Tạo ra các giao tử thiếu , thừa 1(n+1, n-1) hoặc vài NST (n+2..; n-2.) b.Trong nguyên phân : a.Trong giảm phân kết hợp với thụ tinh giao tử giao tử hợp tử cơ thể Do rối loạn qu á trình phân bào làm cho một số cặp NST tương đ ồng không phân li n-1 - Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường thể lệch bội . thể bốn n+1 n 2n+1 thể ba n-1 n 2n-1 thể một n-1 + 2n-2 thể không n+1 + n+1 2n+2 Tế bào sinh dưỡng (2n) np Tế bào lệch bội Thể khảm + + AA Mẹ Bố Sơ đ ồ cơ chế phát sinh hội chứng Đao ở người (AA cặp NST số 21) A A A AA AAA Sơ đ ồ cơ chế phát sinh đ ột biến lệch bội trên NST giới tính ở người Mẹ Bố XX XY XX 0 X Y XXX 0X XXY 0Y Đ ột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa 4. ý nghĩa 3. Hậu qu ả: - Đ ột biến lệch bội -> làm mất cân bằng của toàn hệ gen -> gây ra hậu qu ả khác nhau nh ư: tử vong , giảm sức sống , giảm kh ả năng sinh sản tùy từng loài . Trong chon giống : xác đ ịnh vị trí gen trên NST ở người : bệnh đ ao , bệnh tớcn ơ, claiphent ơ. ở thực vật : đã gặp thể lệch bội ở chi cà , lúa II. Đột biến đa bội 1.Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội: a. Khái niệm: Là dạng đột biến làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n ( 3n, 4n, 5n, 6n...). b. Cơ chế phát sinh Do rối loạn trong phân bào * Trong nguyên phân 2n 4n Tế bào soma Hợp tử Thể tứ bội Thể khảm ( cành tứ bội trên cơ thể lưỡng bội ) Tế bào NST đã nhân đôi Thoi vô sắc không hình thành Hợp tử * Trong giảm phân + thụ tinh 2n 2n NST đã nhân đôi Thoi vô sắc không hình thành Tế bào sinh dục 2n n 4n 3n Giao tử + + Thể tứ bội Thể tam bội Do hiện tượng lai xa và đa bội hoá. 2.Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội : a. Khái niệm Sự tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào . b. Cơ chế hình thành ví dụ: - Tế bào đa bội thường có số lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ -> tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt... 3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội - Các thể tự đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường -> tạo những giống cây ăn quả không hạt. - Đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa (hình thành loài mới), và chọn giống. - Phổ biến ở thực vật, hiếm gặp ở động vật Sự biến đ ộng số lượng NST xảy ra ở 1 vài cặp . Số lượng NST trong mỗi cặp có thể tăng hoặc giảm . Thường có ả nh hưởng bất lợi đ ến thể đ ột biến và thường có kiểu hình không bình thường . Thể lệch bội thường mất kh ả năng sinh sản hữu tính do khó khăn trong giảm phân tạo giao tử . Thể lệch bội có thể gặp ở cả đ ộng vật và thực vật . Sự biến đ ộng số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp NST. Số lượng NST trong mỗi cặp chỉ có tăng 1 số nguyên lần bộ đơn bội . Thường có lợi cho thể đ ột biến vì thể đa bội thường sinh trưởng , phát triển mạnh, chống chịu tốt . Thể đa bội chẵn sinh sản hữu tính bình thường còn thể đa bội lẻ mới khó khăn trong sinh sản hữu tính. Thể đa bội thường gặp ở thực vật ít gặp ở động vật. Thể đa bội Thể lệch bội Hội chứng Đ ao Đ ặc đ iểm : Cổ ngắn, mắt một mí , hai mắt cách xa nhau lưỡi dài , ngón tay ngắn, si đ ần , vô sinh . Tỉ lệ hội chứng đă otng lên cùng với tuổi người mẹ (vì tuổi cao th ì sinh lí tế bào càng dễ bị rối loạn, ả nh hưởng tới cơ chế phân li các NST). Vì vậy , không nên sinh con khi tuổi đã ngoài 40 . Hội chứng Klinefelter Nam, mù màu , thân cao , chân tay dài , tinh hoàn nhỏ , si đ ần , vô sinh Hội chứng XO Turner nữ, lùn , cổ ngắn, không có kinh nguyệt,vú không phát triển , âm đạo hẹp , dạ con nhỏ , si đ ần , vô sinh Dưa hấu tứ bội Nho tứ bội Dâub tây tứ bội Đầu nhỏ , mũi tẹt , gốc mũi rộng , sứt mụi tới 75%, thường sứt hai bờn , nhón cầu nhỏ hoặc khụng nhón cầu , tai thấp , biến dạng , thường bị điếc , bàn tay sỏu ngún , bàn chõn vẹo , da đầu đụi khi lở loột ... hội chứng này gõy tử vong tới 80% trẻ mắc bệnh ngay ở năm đầu . Hội chứng Patau Củng cố 1. Thể lệch bội ( di bội ) là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở : A. Một hay một số cặp NST. B. Tất cả các cặp NST . C. Một số cặp NST. D. Một cặp NST . 2. Những tế bào mang bộ NST lệch bội ( dị bội ) nào sau đây được hình thành trong nguyên phân : A. 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; 2n – 2. B. 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n – 2. C. 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n + 2. D. 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n + 1. 3. Người có 3 NST 21 th ì mắc hội chứng nào : A. Hội chứng tớcnơ . B. Hội chứng Đao . C. Hội chứng Klaiphentơ . D. Hội chứng siêu nữ . 4. Trong cỏc thể lệch bội ( dị bội ), số lượng AND ở tế bào bị giảm nhiều nhất là : A. Thể bốn . B. Thể không . C. Thể ba . D. Thể một . 5.Trong cỏc thể lệch bội ( dị bội ), số lượng AND ở tế bào bị giảm nhiều nhất là : A. Thể đa . B. Thể không . C. Thể ba . D.Thể một . 6. Vỡ sao thể đa bộ i ở động vật thường hiếm gặp : A. Vỡ quỏ trỡnh nguyờn phõn luụn diễn ra bỡnh thường . B. Vỡ quỏ trỡnh giảm phõn luụn diễn ra bỡnh thường . C. Vỡ quỏ trỡnh thụ tinh luụn diễn ra giữa cỏc giao tử bỡnh thường . D. Vỡ cơ chế xỏc định giới tớnh bị rối loạn , ảnh hưởng tới quỏ trỡnh sinh sản . Xin chân thành cảm ơn
File đính kèm:
- bai_giang_mon_sinh_hoc_lop_12_tiet_6_bai_5_nhiem_sac_the_va.ppt