Bài giảng Ngữ văn 10 tiết 85: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
I- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1- Tìm hiểu chung ngôn ngữ nghệ thuật
2- Các loại ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật
3- Chức năng ngôn ngữ nghệ thuật
II- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Có 3 đặc trưng cơ bản:
1- Tính hình tượng
( đặc trưng cơ bản )
2-Tính truyền cảm
3-Tính cá thể hóa
TIẾT 85PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT 1- Tìm hiểu chung ngôn ngữ nghệ thuật 2- Các loại ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật 3- Chức năng ngôn ngữ nghệ thuậtII- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTCó 3 đặc trưng cơ bản:1- Tính hình tượng ( đặc trưng cơ bản )2-Tính truyền cảm3-Tính cá thể hóaPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT 1- Tìm hiểu chung ngôn ngữ nghệ thuật I- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT 1- Tìm hiểu chung ngôn ngữ nghệ thuật: Là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảmĐược dùng:→ chủ yếu trong văn bản nghệ thuật, các tác phẩm văn chương.→còn được sử dụng trong lời nói hàng ngày và các phong cách ngôn ngữ khác.Ví dụ: Văn chính luận vẫn giàu hình tượng, gợi cảm: “Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học,tắm các cuộc khởi nghĩa bể máu”.PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1- Tìm hiểu chung ngôn ngữ nghệ thuật 2- Các loại ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật:có 3 loại+Ngôn ngữ tự sự: truyện, tiểu thuyết, bút kí, kí sự, phóng sự,+Ngôn ngữ thơ: ca dao, hò,vè,+Ngôn ngữ sân khấu: kịch, chèo, tuồng,PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1- Tìm hiểu chung ngôn ngữ nghệ thuật 2- Các loại ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật:- Ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện qua các phương tiện diễn đạt:+Cái hay của âm điệu+Vẻ đẹp chân thực của hình ảnh+Những xúc cảm chân thành gợi ra nỗi vui, buồn, yêu, thương.VD: Hôm qua / em đi tỉnh về Đợi em / ở mãi / con đê / đầu làng (Nguyễn Bính- Chân quê )PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT 1- Tìm hiểu chung ngôn ngữ nghệ thuật 2- Các loại ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật:3-Chức năng ngôn ngữ nghệ thuật: Chức năng ngôn ngữ nghệ thuật? Ví dụ (có phân tích) -Thông tin và thẩm mĩ.Nhưng chủ yếu là chức năng thẩm mĩ : biểu hiện cái đẹp và khơi gợi, nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ ở người nghe (đọc).Ví dụ: Bài ca dao“Trong đầm gì đẹp bằng sen”Bài ca daoTrong đầm gì đẹp bằng senLá xanh bông trắng lại chen nhị vàngNhị vàng bông trắng lá xanhGần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT Các chức năng NNNT trong bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen” thế nào?3-Chức năng ngôn ngữ nghệ thuật: Ví dụ: Các chức năng NNNT trong bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen”Trong đầm gì đẹp bằng senLá xanh bông trắng lại chen nhị vàngNhị vàng bông trắng lá xanhGần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn→Chức năng thông tin: nơi sinh sống, cấu tạo, hương vị hoa sen.→Chức năng thẩm mĩ: cái đẹp hiện hữu và bảo tồn ngay trong môi trường xấu.PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTII- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1- Tính hình tượng ( đặc trưng cơ bản )Để tạo ra tính hình tượng, người viết phải làm gì? Ví dụ.II- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTCó 3 đặc trưng cơ bản:1- Tính hình tượng(đặc trưng cơ bản )-Do dùng nhiều biện pháp tu từ như: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh,( Ví dụ SGK ).-Tạo ra tính đa nghĩa, nhiều tầng nghĩa khác nhau.PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTII- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1- Tính hình tượng ( đặc trưng cơ bản )VD: hình tượng “bánh trôi nước” trong bài thơ cùng tên của Hồ Xuân Hương:+Miêu tả về món ăn dân tộc.+Ngụ ý nói đến thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.→ Tính đa nghĩa quan hệ mật thiết tính hàm súc: lời ít mà ý sâu xa.PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTII- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT2-Tính truyền cảm- Tính truyền cảm thể hiện trong tác phẩm thế nào? Tác động đến người đọc ra sao? Nêu ví dụ. -Làm cho người nghe ( đọc ) cùng vui buồn, yêu thích,→Tạo ra sự giao cảm, hòa đồng, cuốn hút, gợi cảm xúc VD: Đau đớn thay phận đàn bà!Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung. ( Nguyễn Du, Truyện Kiều )PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTII- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT3-Tính cá thể hóaTính cá thể thể hiện trong tác phẩm thế nào? Nêu ví dụ. -Là khả năng sáng tạo những giọng điệu riêng, phong cách riêng của mỗi nhà văn. -Thể hiện ở giọng thơ, cách dùng từ, đặt câu, dùng hình ảnh riêng, lời nói từng nhân vật,VD:+Phong cách thơ Hồ Xuân Hương khác phong cách thơ Nguyễn Du.+Nhân vật Quan Công khác Trương Phi. Ghi nhớ: Học thuộc lòng ( SGK )PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTIII-LUYỆN TẬP1- Bài tập1: Hãy chỉ ra những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật2- Bài tập 2: Trong 3 đặc trưng của của PCNNNT, đặc trưng nào là cơ bản nhất?III-LUYỆN TẬP1- Bài tập1: Xem lại bài phần II mục 1.Những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật:→So sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh,2- Bài tập 2: tính hình tượng là cơ bản nhất, vì nó tác động đến tình cảm người đọc, gợi cảm thu hút sự chú ý và để lại ấn tượng đối với họ.PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTIII-LUYỆN TẬP3- Bài tập 3:Anh ( chị ) hãy trả lời câu hỏi a,bĐiền từ thích hợpa- Thấm đượm: nhằm bộc lộ cảm xúc của Bác đối với đất nước. b- gieo, hủy: sát với ngữ cảnh và âm điệu thơ.PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTIII-LUYỆN TẬP4- Bài tập 4:Trả lời câu hỏi : So sánh 3 bài thơ cùng đề tài thu So sánh 3 bài thơ cùng đề tài mùa thuThu vịnhHình tượng,Màu sắcxanh ngắt,trúc, nước biếcLá thu Bài thơNhịp điệuGió thuhắt hiulơ phơ4/3Tiếng thuLá thu,nai vàngxào xạc3/2Đất nướcÁo mới, nói cườiphấp phới2/3,3/4,2/4,thổi mạnhnai ngơ ngác
File đính kèm:
- PHONG CACH NNNT.ppt