Bài giảng Ngữ văn 6: Ôn tập So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ

1. Ôn tập về phép: So sánh.

- So sánh là gì ? Cho ví dụ.

- Cấu tạo phép so sánh ( đầy đủ ) có mấy phần, đó là những phần nào ?

Gồm 4 phần: Vế A

 Phương diện so sánh.

 Từ so sánh.

 Vế B

 

ppt27 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 2978 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 6: Ôn tập So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ức vì chúng con-là -ngọn gió của con-> so sánh không ngang bằng-> so sánh ngang bằngMẹTìm thêm những từ ngữ chỉ ý So sánh ngang bằng hoặc không ngangbằng* So sánh ngang bằng:Là, như, y như, giốngnhư, như là, tựa như,bao nhiêu..bấy nhiêu* So sánh không ngang bằng :Hơn, hơn là, kém, chưa bằng, chẳng bằng,  Thầy thuốc như mẹ hiền. Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu Anh em như thể tay chân. Thà rằng nhịn miệng qua ngàyCòn hơn vay mượn mắc dây nợ nần Một trăm gầu tát không bằng mộtbát nước mưa VD: Tìm phép so sánh trong đoạn văn dưới đây: Có chiếc lá ( rụng ) tựa như mũi tênnhư cho xong chuyện.do dự vẩn vơ.- Có chiếc lá như con chimkhông Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan khoáinhưthầm bảohiện tại.- Có chiếc lá như sợ hãi.., rồi như gần ..trởlại cành. TÁC DỤNG CỦA PHÉP SO SÁNH Trong đoạn văn đã dẫn, phép so sánh có tác dụng gì ?- Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc ?- Đối với việc thể hiện tư tưởng, tình cảm của người viết?->Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc: tạo ra những hình ảnh cụ thể, sinh động, giúp người nghe dễ hình dung về sự vật sự việc được miêu tả => phépso sánh giúp ta hình dung những cách rụng của chiếc lá-> Đối với việc thể hiện tư tưởng,tình cảm của người viết : tạo ra lối nói hàm súc, giúp người nghe năm bắt tư tưởng, tình cảm củangười viết =>phép so sánh thể hiệnquan niêm của tác giả về sự sốngvà cái chếtChữa BT 1sgk/ 431/ Chỉ ra các phép so sánh trong những khổ thơ dưới đây.Cho biết : Chúng thuộc kiểu so sánh nào ? Phân tích tác dụng gợi hình, gợi cảmcủa một phép so sánh mà em thích ?a/ Quê hương tôi có con sông xanh biếcNước gương trong soi tóc những hánh treTâm hồn tôi là một buổi trưa hèTỏa nắng xuống lòng sông lấp loáng.a/ -> Tâm hồn tôi // một buổitrưa hè -> so sánh ngangbằng ( là ) => Tình cảm gắnbó, nhớ thương da diết cháy bỏng của tác giả với con sông cũng là quê hương miềnNam.b/ Con đi trăm núi ngà kheChưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầmCon đi đánh giặc mười nămChưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.b/ - Con đi trăm ngàn khe //muôn nỗi tái tê lòng bầm -> so sánhkhông ngang bằng ( chưa bằng)- Con đi đánh giặc mười năm//Khó nhọc đời bầm sáu mươi-> so sánh không ngang bằng (chưa bằng)=> Khẳng định công lao to lớn của người mẹ ( bầm) và tình cảm kính yêu của tác giả với mẹc/ Anh đội viên mơ màngNhư nằm trong giấc mộngBóng Bác cao lồng lộngẤm hơn ngọn lửa hồngc/ Anh đội viên mơ màng //Nằm trong giấc mộng-> so sánh ngang bằng ( như )Bóng Bác cao lồng lộng //Ấm hơn ngọn lửa hồng-> so sánh không ngang bằng ( hơn )Trạng thái xúc động lâng lângcủaanh đội viên , thấy Bácvừa lớn lao vừa gần gũiBT 2 sgk/ 432/ Hãy nêu những câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài Vượtthác.Em thích hình ảnh so sánh nào ?Vì sao ?-Thuyền rẽ sóngnhư đangnhớ núi rừng- Núi cao như đột ngột hiện ra..Những động tácnhanh như cắt..Dương Hương Thư như một pho tượnggiống như một hiệp sĩ- Những cây tonhư những cụ già *Hình ảnh so sánh: Dượng Hương Thư nhưmột pho tượngoai linh hùng vĩSự tưởng tượng phong phú của tác giả;hình ảnh con người đẹp, khỏe, hào hùng trước thiên nhiên.1) Khái niệm: Nhân hóa là gì ? Nêu tác dụng của phép nhân hóa.VD: Tìm phép nhân hóa trong khổ thơ sau :Ông trờiMặc áo giáp đenRa trậnMuôn nghìn cây míaMúa gươmKiếnHành quân Đầy đườngÔng trờiMíaMúa gươmHành quânKiếnMặc áo giápRa trậnDùng từ ngữgọi,tả người đểgọi tả con vật, cây cối2. Ôn tập về phép: Nhân hóa.=> Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối đồ vật,bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; (Tác dụng:) Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.a/ Từ đó lão Miêng, bác Tai, cô Mắt, cậu Châncậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi ngườimột việc, không ai tị ai.b/Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù.Tre xung phong vào xe tăng, đại bác, Tre giữlàng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.c/ Trâu ơi, ta bảo trâu nàyTrâu ra ngoài ruông, trâu cày với ta.a/ lão, bác, cô. cậu->Dùng từ gọi người để gọi sự vậtb/ chống lại, xung phong, giữ-> dùng từ chỉ hoạt động,tính chất của người để chỉhoạt đông tính chất của vậtc/ơi -> Trò chuyện xưng hô với vật như với người2) Các kiểu nhân hóa thường gặp.Ví dụ:Chữa bài tập 4 sgk / 59 Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và nêu tác dụng của nó như thế nào ?a/ Núi cao chi lắm núi ơiNúi che mặt trời chẳng thấyngười thương!a/ núi ơi -> trò chuyện,xưng hô với vật như với người -> giãi bày tâm sựb/ Nước đầy và nước mới thì cua cá tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông,mòng,két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay về vùng nước mới để kiếm mồi.Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đàm, có khi chỉ vì tranh mồi tép, có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hết mỏ, chẳng kiếm được miếng nào.b/ tấp nập, cãi cọ om sòm-> dùng từ chỉ hoạt động. tính chất của người chỉ hoạt đông,tính chất của vậtHọ,anh->dùng từ gọi người để gọi vật=>đầm nước đông vui, tấp nậpc/ Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước[]Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phướcc/dáng mãnh liệt, đứngtrầm ngâm,lặng nhìn, quay đầu->dùng từ chỉ hoạt động,tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chấtcủa vậtd/ Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề,thơm ngào ngạt,long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại,đen và đặc quyện lại thành từng cục máud/ bị thương, thân mình,vết thương, cục máu-> dùng từ chỉ hoạt động, tính chất, bộ phận của người để chỉ hoạt động, tính chất của vậtII. Ôn tập về phép: Ẩn dụ.Đọc 2 câu sau, cho biết câu nào có cách diễn đạt hay hơn ? Vì sao?Bác Hồ mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằmdiễn đạt bình thườngNgười Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằmsử dụng ẩn dụ (1)(2)Không có tính hình tượng, không biểu cảmCó tính hình tượng, tăng sức gợi hình gợi cảmNgười Cha 3. Ôn tập về phép: Ẩn dụ.- Có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp, đó là những kiểu nào? => Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó => Có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp là: - Ẩn dụ hình thức; - Ẩn dụ cách thức; - Ẩn dụ phẩm chất; - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.Dùng phép tu từ ẩn dụ có tác dụng gì ?nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.- Ẩn dụ là gì ? => Tìm các ẩn dụ hình tượng trong những ví dụ dưới đây.Nêu lên nét tương đồng giữa các sự việc, hiện tượng được so sánh ngầm với nhau .a/ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.b/ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.c/ Thuyền về có nhớ bến chăng ? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyềnd/ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.Chữa bài tập 2 SGK trang 70a/ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.Ăn quảkẻ trồng câySự hưởng thụ thành quả lao độngNgười lao động, người tạo ra thành quảtương đồng về cách thứcBiết ơn người tạo ra thành quả lao động b/ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. cái xấucái tốt, cái hay, cái tiến bộ tương đồng phẩm chấtmực đenđènsángc/ Thuyền về có nhớ bến chăng ? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền=> Thuyền: Không ở yên một chỗ, luôn di chuyển nay đây mai đó – Không có tính cố định => Bến: Ở yên một chỗ, Không thể di chuyển nay đây mai đó – Có tính cố định Thuyền: Có nét tương đồng về phẩm chất với người con trai (người chồng – Đàn ông)vvBến: Có nét tương đồng về phẩm chất với người con gái (người vợ - Phụ nữ) vvtương đồng về phẩm chấtd/ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. Mặt trời trong lăng rất đỏ: Chỉ Bác Hồ  mang lại độc lập tự do cho dân tộc, giúp người dân Việt Nam thoát khỏi ách nô lệ ... mang lại nguồn sống mới, sức sống mới  Mặt trời đi qua trên lăng: Mặt trời tự nhiên  mang lại nguồn sáng vô tận để duy trì và phát triển sự sống cho trái đất.tương đồng về phẩm chất Về thăm nhà Bác làng Sen , Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng. ( Nguyễn Đức Mậu) – Sgk trang 68(lên) lửa hồng – màu đỏ của hoa râm bụt (giống ngọn lửa) thắp (nghĩa đen) – sự nở hoalửa hồng (trong tự nhiên) : Ngọn lửa có màu đỏ, màu hồngtương đồng về hình thứcNgầm ca ngợi công lao của Bác Hồ đối với đất nước, đối với dân tộc.Ví dụ về kiểu ẩn dụ hình thức. Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng. ( Nguyễn Tuân ) nắng giòn tan: miêu tả nắng to, nắng rực rỡnắng : cảm nhận bằng thị giácgiòn tan: cảm nhận bằng vị giácThị giác  vị giácVí dụ về kiểu ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.– Sgk trang 69Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác4. Ôn tập về phép: Hoán dụ.Dùng phép tu từ hoán dụ có tác dụng gì ?- Hoán dụ là gì ?- Có mấy kiểu hoán dụ thường gặp, đó là những kiểu nào? => Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là: - Lấy một bộ phận để gọi toàn thể; - Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng; - Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật; - Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. => Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nónhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.Chữa bài tập 1(SGK – 84) a) Làng xóm – nhân dân sống trong làng xóm Quan hệ: vật chứa đựng - vật bị chứa b) Mười năm : thời gian dài.Trăm năm : thời gian rất dài.  Việc giáo dục có tác dụng và ý nghĩa hết sức to lớn, dài lâu với xã hộiLấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượngCái cụ thể, mục tiêu cụ thể.Cái trừu tượngc) Áo chàm – Trang phục của đồng bào vùng Tây Bắc. Quan hệ: Lấy dấu hiệu  -  gọi sự vật. d) Trái đất – Chỉ toàn thể nhân loại tiến bộ, yêu hòa bình Quan hệ: vật chứa đựng - vật bị chứa  Ẩn dụHoán dụGiống nhau Gọi tên sự này bằng tên hiện tượngvật hiện tượng sự vật kháckhác Khác nhauDựa vào mối quan hệ tương đồngDựa vào mối quan hệ gần gũi, đi đôi với nhau=> So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ.Chữa bài tập 2(SGK – 84) CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM!Ghi chú: Mong các bạn đồng nghiệp góp ý, chỉnh sửa để G.A hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn

File đính kèm:

  • pptOn tap So sanhNhan hoaAn duHoan du.ppt
Bài giảng liên quan