Bài giảng Ngữ văn 7: Quan âm Thị Kính

1. Tóm tắt vở chèo

2. Vị trí của đoạn trích

 Nỗi oan hại chồng thuộc phần I của vở chèo, trước cảnh Vu quy. Thị Kính kết duyên cùng Thiện Sĩ về nhà chồng. Mâu thuẫn của vở kịch bắt đầu từ tình huống này, một trong hai nỗi oan trong đời Thị Kính

 - Tình huống mở đầu cho bi kịch của cuộc đời Thị Kính

 - Thể hiện mâu thuẫn, xung đột của xã hội thông qua mô tả xung đột trong gia đình

 - Thể hiện thân phận của người phụ nữ trong xã hội xưa cũng như những bế tắc về tư tưởng, số phận của con người

 

ppt14 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 653 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 7: Quan âm Thị Kính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Quan âm Thị KínhGiới thiệu chung về chèo cổĐặc trưng của chèo cổ Nội dung của đoạn tríchTuần ty-đào Huế; Thị MầuHề chèoNS Quốc Trượng – chèo Tấm CámQuan âm Thị Kính1. Tóm tắt vở chèo2. Vị trí của đoạn trích	Nỗi oan hại chồng thuộc phần I của vở chèo, trước cảnh Vu quy. Thị Kính kết duyên cùng Thiện Sĩ về nhà chồng. Mâu thuẫn của vở kịch bắt đầu từ tình huống này, một trong hai nỗi oan trong đời Thị Kính	- Tình huống mở đầu cho bi kịch của cuộc đời Thị Kính	- Thể hiện mâu thuẫn, xung đột của xã hội thông qua mô tả xung đột trong gia đình	- Thể hiện thân phận của người phụ nữ trong xã hội xưa cũng như những bế tắc về tư tưởng, số phận của con ngườibackforwardPhân tích đoạn tríchTrong đoạn trích có mấy nhân vật? Sự tham gia của nhân vật vào tình huống cốt truyện như thế nào?Trong đoạn trích có 5 nhân vật: Thiện Sĩ, Thị Kính, Sùng ông, Sùng bà, mãng ông.Sùng bà và Thị Kính tham gia vào xung đột nhiều nhất. Sùng bà thuộc kiểu nhân vật mụ ác, đại diện cho tầng lớp phong kiến, địa chủ; Thị Kính là nv nữ chín, đại diện cho tầng lớp nhân dân lao độngforwardback1. Thị Kính trong khung cảnh gia đìnhKhung cảnh gia đình hạnh phúc đầm ấm, là ước mơ của nhân dânThị Kính rất thương chồng: cử chỉ ân cần, dịu dàng (Qua việc chăm sóc chồng, độc thoại Đó là tình cảm chân thành, tự nhiên, lo toan của người vợ2. Hành động của Sùng bà với Thị KínhDúi đầu Thị Kính xuống Bắt ngửa mặt lênKhông cho phân buaĐẩy Thị Kính ngã xuống Tàn nhẫn, thô bạoNgôn ngữ: Sỉ vả, mắng nhiếc, đay nghiếnKhông hỏi han, không biết phải trái, lĩ lẽĐuổi Thị Kính đi3. Ngôn ngữ của Sùng bàGiống nhà bà đây giống phượng, giống côngNhà bà đây cao môn lệnh tộcTrứng rồng lại nở ra rồngTuồng bay mèo mả gà đồngMày là con nhà cua ốcLiu điu lại nở ra dòng liu điuĐồng nát thì về cầu NômLời lẽ mang tính phân biệt đối xử, phân biệt thấp cao, sang hèn rõ rệtQuan hệ không còn là mẹ chồng – nàng dâu mà là quan hệ giầu nghèo..Mụ hát sắp, nói lệch, múa sắp: Bộc lộ thái độ trấn áp, tàn nhẫn, phũ phàng, giọng điệu kiêu kì, khinh thị người nghèo khổ. Mâu thuẫn trong hôn nhân bất bình đằng rất sâu sắc4. Xung đột mẹ chồng –nàng dâu biểu hiện mâu thuẫn giai cấp trong xã hội xưaforwardforwardback5. Thị Kính kêu oanforward1. Giời ơi, oan cho con lắm, mẹ ơi4. Mẹ xét tình cho con, oan cho con lắm mẹ ơi5. kêu oan với mãng ông:Con ơi! Dù oan dù nhẫn chẳng oanXa xôi xha biết nỗi con nhường nàoback2. Oan cho con lắm mẹ ơi3. Oan cho thiếp lắm, chàng ơi6. Thị Kính bị đuổi ra khỏi nhàSùng bà giở trò mời Mãng ông sang ăn cỗ Thị Kính dẫn cha về: tâm sự, bộc bạchThị kính chào lậy cha mẹ, giả trai đi tuTæng kÕtThị Kính là nạn nhân của xã hội, chưa đủ sức để vượt lên hoàn cảnh, bị khuất phục trước hoàn cảnh, đầu hàng số phận và trước tư tưởng đau khổ, nhẫn nhịn của nhà Phật.Nhân vật chỉ có những lời oán thán, trách móc, ước muốn thụ động. Đoạn trích khẳng định phẩm chất, thông cảm với số phận của con ngườiforwardback

File đính kèm:

  • pptquan am thi kinh(2).ppt
Bài giảng liên quan