Bài giảng Ngữ văn 7 tiết 132: Tổng kết phần văn (TT)

 Văn bản nghị luận

* Hiểu về văn nghị luận: Văn nghị luận là loại văn dùng lí lẽ, dẫn chứng và cách lập luận mạch lạc, khúc chiết để thuyết phục nhận thức của người đọc về một vấn đề nào đó.

* So sánh nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại:

 

ppt16 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 631 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 7 tiết 132: Tổng kết phần văn (TT), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
*Tiết: 132Tổng kết phần văn(TT)*Good morning!Tiết 132Tổng kết phần văn(TT)* Văn bản nghị luận* Hiểu về văn nghị luận: Văn nghị luận là loại văn dùng lí lẽ, dẫn chứng và cách lập luận mạch lạc, khúc chiết để thuyết phục nhận thức của người đọc về một vấn đề nào đó.* So sánh nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại:Nghị luận trung đạiNghị luận hiện đạiDùng nhiều từ ngữ cổ, nhiều điển tích, điển cốTừ ngữ giản dị, gần gũi với đời sống thường ngày Dùng nhiều biện pháp so sánh, ẩn dụ, hoán dụ có trong đời sống thường ngày Hình ảnh mang tính ước lệ, câu văn theo lối biền ngẫu Xưng hô có thứ bậc trên dưới: vua – tôi; trẫm – các khanhXưng hô có tính đại chúng: tôi, chúng ta Tư tưởng: Mang đậm dấu ấn thế giới quan của con người trung đại: tư tưởng mệnh trời, trung quân ái quốcThoát hẳn tư tưởng cổ điển, hướng tới những tư tưởng mới của thời đại*Chứng minh các văn bản nghị luận trong bài 22, 23, 24, 25 và 26 đều được viết có lí, có tình, có chứng cứ, nên đều có sức thuyết phục cao. * Các văn bản nghị luận đều có lí, có tình, có chứng cứ:- Có lí: Bài viết dựa trên lẽ phải, dựa trên chân lí của cuộc sống được trình bày bằng hệ thống luận điểm, luận cứ chặt chẽ, khoa học, logic.- Có tình: có cảm xúc (thái độ, niềm tin, khát vọng của tác giả được gửi gắm vào trong tác phẩm của mình)- Có chứng cứ: có sự thật hiển nhiên để khẳng định luận điểm. * Chứng minh ở một số tác phẩm*Tác phẩm Lí (lập luận) Tình Chứng cứ + Lịch sử+ Địa lí + Cảm xúc thiết tha.+ Quan hệ thân thiết giữa nhà vua và thần dân.+ Khát vọng xây dựng đất nước + Nêu những tấm gương trong sử sách làm tiền đề cho lí lẽ.+ Phân tích thực tế lịch sử, chỉ ra những mặt không thích hợp để đưa ra lí do nhất thiết phải dời đô.+ Đưa ra những chứng cứ để khẳng định thành Đại La là nơi tốt nhất để làm kinh đôChiếu dời đô(Lí Công Uẩn) Hịch tướng sĩ(Trần Quốc Tuấn)+ Nêu gương các bậc trung thần nghĩa sĩ cho tướng sĩ học tập.+ Khích lệ lòng căm thù giặc, ý chí quyết tâm giết giặc.+ Chỉ ra những sai trái, lầm lạc của tướng sĩ và hậu quả tai hại của nó.+ Khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì nước + Tình cảm gắn bó sâu nặng giữa chủ tướng và tướng sĩ.+ Lòng yêu nước thiết tha, căm thù giặc sâu sắc + Từ thực tế lịch sử nước ngoài, lịch sử trong nước.+ Từ bản thân tác giả *Tác phẩm Lí (lập luận) Tình Chứng cứ Thuế máu(Nguyễn Ái Quốc) bóc trần bản chất tàn ác của chính quyền thực dân trong việc lừa bịp để lợi dụng thuế máu của nhân dân thuộc địa phục vụ quyền lợi của chúng. sự đồng cảm với những nạn nhân vô tội; lên án chủ nghĩa thực dân. con số chính xác, hình ảnh cụ thể. cái hại của lối học hình thức; cái lợi của học chân chính hết lòng lo lắng cho sự học, cho tương lai của đất nước.cái hại vô lường của lối học cầu danh lợi; cái lợi của việc học chân chính Bàn luận về phép học(Nguyễn Thiếp) *So sánh 3 văn bản: Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta.* Giống nhau:- Cả ba văn bản đều cùng một thời kì văn học (văn học thời phong kiến), đều thuộc thể nghị luận trung đại- Đều thể hiện tinh thần yêu nước, niềm tự hào và sự quan tâm của người viết đến sự tồn vong của dân tộc.* Khác nhau:Chiếu dời đô Hịch tướng sĩ Nước Đại Việt taHịchChiếu CáoÝ thức sâu sắc, đầy tự hào về một đất nước độc lập Tinh thần bất khuất quyết chiến, quyết thắng lũ giặc xâm lăng bạo tàn. Ý chí tự cường của quốc gia đang trên đà lớn mạnh Nội dung Thể loại*Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta khi đó, vì:- Văn bản ra đời trong hoàn cảnh đầy ý nghĩa sau cuộc đại chiến chống quân Minh thắng lợi.- Văn bản đưa ra nhiều yếu tố để khẳng định độc lập chủ quyền dân tộc trên nhiều phương diện: văn hiến, lãnh thổ, phong tục, chính quyền nhà nước, anh hùng hào kiệt, truyền thống lịch sử.* So với Sông núi nước Nam thì ý thức độc lập dân tộc của cha ông ta ở bài Nước Đại Việt ta đã có những bước phát triển cao hơn, toàn diện và sâu sắc hơn:* Nam Quốc sơn hà Nước Đại Việt ta - Ý thức về lãnh thổ: "Núi sông bờ cõi đã chia".- Ý thức về chính quyền: "Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập"- Ý chí quyết chiến quyết thắng: "Lưu Cung thất bại, Triệu Tiết tiêu vong".Nét mới:- Nhân nghĩa vì dân.- Ý thức bản sắc dân tộc: "Phong tục Bắc Nam cũng khác".- Ý thức về văn hiến lịch sử: "nền văn hiến đã lâu" - Ý thức về lãnh thổ: "Sông núi nước Nam".- Ý thức về chính quyền: "vua Nam ở".- Ý chí quyết chiến quyết thắng: "Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời" *Tên văn bản Tên tác giả, tên nước Giá trị nội dung Cô bé bán diêm An-đéc-xen (1805 - 1875)Đan MạchLòng thương cảm sâu sắc với tình cảnh đáng thương của một cô bé bất hạnh. Đánh nhau với cối xay gióXây dựng thành công cặp nhân vật tương phản. Đánh giá đúng mặt hay, mặt dở của từng người. Chiếc lá cuối cùngNghệ thuật miêu tả, kể chuyện, đối lập, tương phản; giọng điệu hài hước. Thể loại O. Hen- ri.(1862-1910)Mĩ Nghệ thuật đảo ngược tình huống hai lần. Tình yêu thương cao cả giữa những nghệ sĩ nghèo. Giá trị nghệ thuật Thế kỉ XIX Truyện cổ tích Nghệ thuật kể, tả sinh động, đan xen mộng tưởng và thực tại. Xec- van tet(1547- 1616)Tây Ban Nha XVI Tiểu thuyết XX Truyện ngắn *Tên văn bản Tên tác giả, tên nước Giá trị nội dung Hai cây phong Ai- ma- tôp(1928)Kư- rơ- gư- xtan Tình yêu quê hương da diết gắn với câu chuyện xúc động về hai cây phong và thầy giáo Đuy- sen. Đi bộ ngao du Lợi ích của đi bộ ngao du đối với con người. Ông Giuốc- đanh mặc lễ phục Lập luận chặt chẽ, thuyết phục, các lí lẽ và thực tiễn cuộc sống luôn bổ sung cho nhau Thể loại Mô- li- e(1622- 1673)Pháp Tạo mâu thuẫn kịch- gây cười. Phê phán tính cách lố lăng của một tay trưởng giả học đòi làm sang. Giá trị nghệ thuật Thế kỉ XX Truyện ngắn Kể- tả đậm chất hồi ức và hội họa J. Ru xô (1712- 1778)PhápXVIII Nghị luậnXVIIHài kịch *Cụm văn bản nhật dụngTên văn bản Tên tác giảNội dung chủ yếu Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 Tài liệu của Sở khoa học công nghệ Hà Nội Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và lợi ích của việc giảm bớt chất thải ni lông để bảo vệ môi trường. Ôn dịch, thuốc lá Tác hại của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng. Bài toán dân số Vấn đề giảm dân số và sự phát triển của xã hội loài người Nguyễn Khắc Viện Thái An Phương thức biểu đạt Thuyết minh. Giải thích, chứng minh bằng những lí lẽ dẫn chứng cụ thể, sinh động và gần gũi.Nghị luận kết hợp với tự sự và thuyết minh*Dặn dòÔn tập nghiêm túc, chuẩn bị cho bài Kiểm tra tổng hợp cuối năm.**

File đính kèm:

  • pptTONG KET PHAN VAN.ppt
Bài giảng liên quan