Bài giảng Ngữ văn 7 tiết 58: Chơi chữ

CHƠI CHỮ

 Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ.

 Các lối chơi chữ.

 Sử dụng phép chơi chữ.

 

ppt50 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 849 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 7 tiết 58: Chơi chữ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
N H Ệ T Ừ Trò chơi ô chữ.123456 7 H Ồ C H Í M I N H C Ô N S Ơ N C AB Á N H T R Ô I N Ư Ớ C H Ạ T R I C H Ư Ơ N G T Ừ G H É P 6. Tên gọi của từ được cấu tạo bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.? Q U A N H Ệ T Ừ Trò chơi ô chữ.	1 234567H Ồ C H Í M I N H C Ô N S Ơ N C AB Á N H T R Ô I N Ư Ớ C V Ă N T R Ữ T Ì N H 7. Tên gọi khác của văn biểu cảm.? H Ạ T R I C H Ư Ơ N G Q U A N H Ệ T Ừ T Ừ G H É PTrò chơi ô chữ.Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.ÕNgày 12 tháng 12 năm 2006CHƠI CHỮ Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ. Các lối chơi chữ. Sử dụng phép chơi chữ.I) BÀI HỌC:	1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.ÕNgày 12 tháng 12 năm 2006Ví du ï1: Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng. Thầy bói gieo quẻ nói rằng:Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. (Ca dao)123* Lợi(2),(3): Danh từÍch lợi, lợi lộc.Lợi(nướu) răng.* Lợi(1): Tính từLỢIÂm : giống nhau.Nghĩa: khác nhau.Tạo sắc thái hài hước, dí dỏm. Làm bài ca dao thêm hấp dẫn, thú vị.* Thơ ca dân gian (Văn vần).lợiLợilợi * Lợi dụng đặc sắc : - về âm - về nghĩa CHƠI CHỮ Tạo sắc thái dí dỏm, hài hướcChơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn, thú vị. Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.ÕNgày 12 tháng 12 năm 2006I) BÀI HỌC:	1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:I) BÀI HỌC:1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:2- Các lối chơi chữ:Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.ÕNgày 12 tháng 12 năm 20061) Bà già đi chơ ïCầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng:Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. (Ca dao)123* Lợi(1): Tính từ Thuận lợi, lợi lộc.* Lợi(2),(3): Danh từ Lợi(nướu) răng.Âm : giống nhau.Nghĩa: khác nhau.LỢI Dùng từ ngữ đồng âm. * Thơ ca dân gian (Văn vần).I) BÀI HỌC:1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:2- Các lối chơi chữ:a- Dùng từ ngữ đồng âm: Ví dụ: Bà già đi chợ Cầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng:Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. (Ca dao)Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.ÕNgày 12 tháng 12 năm 2006gần âm.Tài : Giỏi, khéo hơn người.Tai : Họa đến bất ngờ. Dùng lối nói trại âm (gần âm.)Ví dụ 2: Có tài mà cậy chi tài, Chữ tài liền với chữ tai một vần . (Nguyễn Du) * Thơ.tàitàitaiI) BÀI HỌC:1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ: 2- Các lối chơi chữ:a- Dùng từ ngữ đồng âm; b- Dùng lối nói trại âm(gần âm):Ví dụ:Có tài mà cậy chi tài Chữ tài liền với chữ tai một vần . (Nguyễn Du)Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.ÕNgày 12 tháng 12 năm 2006Ví dụ 3:Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ)Lặp lại liên tiếp phụ âm “m” Dùng cách điệp âm. * Thơ.MmmmMmmmmmmmmmI) BÀØI HỌC: 1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ: 2- Các lối chơi chữ:a- Dùng từ ngữ đồng âm; b- Dùng lối nói trại âm (gần âm);Ví dụ: c- Dùng cách điệp âm:Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ)Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.ÕNgày 12 tháng 12 năm 2006VUI ĐỂ HỌCTìm một bài hát nói về một thứ đồ chơi mà bé gái rất thích.(Có sử dụng lối chơi chữ điệp âm)BÚP BÊ BẰNG BÔNG.Ví dụ 4 : Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ õphụ duyên em. (Ca dao)cá đốicối đámèo cáimái kèoDùng lối nói lái.*Văn vần.cối đámèo cáimái kèocá đối I) BÀØI HỌC: 1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:2- Các lối chơi chữ:a- Dùng từ ngữ đồng âm; b- Dùng lối nói trại âm(gần âm); c- Dùng cách điệp âm;d- Dùng lối nói lái:Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.ÕNgày 12 tháng 12 năm 2006 Ví dụ: Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ õphụ duyên em. (Ca dao) Ví dụ 5: Ngọt thơm sau lớp vỏ gaiQuả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.Mời cô mời bác ăn cùngSầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà. (Phạm Hổ)Dùng từ trái nghĩa.Sầu riêngVui chung.* Thơ.Sầu riêngMột loại quả ở Nam Bộ.Một trạng thái tâm lý tiêu cực cá nhân.Dùng từ đồng âm.Sầu riêngvui chung2- Các lối chơi chữ:a- Dùng từ ngữ đồng âm: b- Dùng lối nói trại âm(gần âm); c- Dùng cách điệp âm;d- Dùng lối nói lái;e- Dùng từ ngữ trái nghĩa,đồng nghĩa,gần nghĩa: Ví dụ: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.Mời cô mời bác ăn cùng,Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà. (Phạm Hổ)Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.ÕNgày 12 tháng 12 năm 2006I) BÀØI HỌC: 1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ: 2- Các lối chơi chữ:3- Sử dụng phép chơi chữ:Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.ÕNgày 12 tháng 12 năm 2006THẢO LUẬN NHÓM:1 - Sánh với Na Va“ranh tướng”Pháp, Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. Xác định lối chơi chữ trong các câu sau:2 - Trên trời rơi xuống mau co. (Câu đố)3 - Da trắng vỗ bì bạch, Rừng sâu mưa lâm thâm. (Câu đối) (TúMỡ)THẢO LUẬN NHÓM:Xác định lối chơi chữ trong các câu sau: 1 - Sánh với Na Va“ranh tướng”Pháp, Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. (Tú Mỡ)Ranh(tướng)(Tướng) ranh con.Danh (tướng)(Tướng) giỏi, nổi tiếng.Dùng lối nói trại âm.Mỉa mai, giễu cợt tên chỉ huy quân sự Pháp.*Thơ trào phúngranh tướngTHẢO LUẬN NHÓM:Xác định lối chơi chữ trong các câu sau:2- Trên trời rơi xuống mau co. (Câu đố)Mau co Mo cauNói laiùmau co3 - Da trắng vỗ bì bạch, Rừng sâu mưa lâm thâm. (Câu đối)Bì bạchLâm thâmDùng từ đồng nghĩa.Bì bạchLâm thâmDa trắngTiếng vỗRừng sâuMưa nhỏ,mau hạt,kéo dàiDùng từ ngữ đồng âm.Da trắngRừng sâuHÁN VIỆTTHUẦN VIỆTDa trắngbì bạchlâm thâmRừng sâuI) BÀØI HỌC:1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ: 2- Các lối chơi chữ:3- Sử dụng phép chơi chữ: Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong văn thơ trào phúng,trong câu đối, câu đốTuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.ÕNgày 12 tháng 12 năm 2006I) BÀI HỌC:1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn, thú vị. Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.ÕNgày 12 tháng 12 năm 2006I) BÀI HỌC:1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:2- Các lối chơi chữ:a- Dùng từ ngữ đồng âm;b- Dùng lối nói trại âm;c-Dùng cách điệp âm;d- Dùng lối nói lái;e- Dùng tư øngư õtrái nghĩa,đồng nghĩa,gần nghĩa.Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.ÕNgày 12 tháng 12 năm 2006I) BÀØI HỌC:1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ: 2- Các lối chơi chữ:3- Sử dụng chơi chữ: Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong văn thơ trào phúng,trong câu đối, câu đố...Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.ÕNgày 12 tháng 12 năm 2006BT1/ trang 165: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết Tác giả đã dùng từ ngữ nào để chơi chữ. Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà. 	Rắn đầu biếng học chẳng ai tha. 	Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ, 	 Nay thét mai gầm rát cổ cha.	 Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối, 	 Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.	 	 Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học, 	Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia. (Lê Quý Đôn)II) LUYỆN TẬP:liu điuRắnhổ lửamai gầmRáo Lằn roiTrâu Lỗhổ mang RẮN ROIRẮN RÁOBT2/Trang 165: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?* Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.* Bà đồ Nứa,đi võng đòn tre,đến khóm trúc,thở dài hi hóp.CHƠI CHỮThịt,mỡ,nem,chảNứa,tre,trúc,hópthịtmỡnem chảNứatretrúchópBT3/ trang 166:Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo(Báo Hoa học trò,Thiếu niên Tiền phong,Văn nghệ ) * Câu đố.* Câu đối.* Văn thơ trào phúng, châm biếm...* Truyện cười...BT4/Trang 166: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau: Cảm ơn bà biếu gói cam, Nhận thì không đúng,từ làm sao đây? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi chư õnhư thế nào? Cảm ơn bà biếu gói cam, Nhận thì không đúng,từ làm sao đây? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?Cam (1):Quả camCam (2):Ngọt, sướng Dùng từ đồng âm.12Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi chư õnhư thế nào?TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ BÀI:1) Chơi chữ là : a- Lợi dụng đặc sắc về âm. b- Lợi dụng đặc sắc về nghĩa. c- Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. d- Làm câu văn hấp dẫn, thú vị. e- Tất cả đều đúng. ĐTRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ BÀI:2) Có những lối chơi chữ nào thường gặp?a- Dùng tữ ngữ đồng âm.b- Dùng lối nói trại âm (gần âm).c- Dùng cách điệp âm.d- Dùng lối nói lái.e- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồngnghĩa, gần nghĩa.f- Tất cả đều đúng. ĐTRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ BÀI:3) Chơi chữ được sử dụng trong những trường hợp nào?a- Trong thơ văn, văn thơ trào phúng.b- Trong câu đối, câu đốc- Trong cuộc sống thường ngày.d- Tất cả đều đúng. Đ - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài”Chuẩn mực sử dụng từ”.VỀ NHÀ: KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ MỘT NĂM MỚI AN KHANG, HẠNH PHÚC, CÔNG TÁC TỐT.CHÚC CÁC EM HỌC SINH LUÔN VUI, KHỎE, CHĂM NGOAN, ĐẠT THÀNH TÍCH CAO TRONG HỌC TẬP.

File đính kèm:

  • pptBai 15 Choi chu.ppt