Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài 10: Tiếng Việt Nói giảm nói tránh (Bản đẹp)

Sử dụng nói tránh nói giảm phù hợp sẽ tạo cho con người có phong cách nói năng đúng mực, có văn hóa nhã nhặn lịch sự trong giao tiếp , vừa thể hiện sự quan tâm, tôn trọng người nói đối với ngừời nghe.

 Trong văn chương nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ.Cái tài, cái tinh tế của tác giả là tìm được những cách nói phản ánh đúng tâm trạng, thái độ của nhân vật, của tác giả.Trong từng tình huống cụ thể.

 

ppt26 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài 10: Tiếng Việt Nói giảm nói tránh (Bản đẹp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Phòng Giáo Dục - Đào Tạo Krông NăngTrường PT DTNT Krông NăngTập thể lớp 8 nhiệt liệt chào mừngquí thầy cô đến dự giờ hôm nayThế nào là nói quá?Tìm biện pháp nói quá trong câu thơ sau:“Bao giờ chạch đẻ ngọn đa,sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.”	Đáp án:Phóng đại mức độ,qui mô, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm. “Ta” chẳng bao giờ lấy “mình”cả.Kiểm tra bài cũTiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNHI.Nói giảm nói tránh và tác dụng nói giảm nói tránh1.Ví dụ: 1 (abcPhần in đậmVD1:Thảo luận nhóm : Phần in đậm trong các đoạn sau có ý nghĩa như thế nào?Tại sao người viết (nói) lại dùng cách diễn đạt đó?Nêu các cách nói đó như thế nào?a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc)b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.	 (Tố Hữu, Bác ơi)c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.	 (Hồ Phương, Thư nhà)2.Nhận xét- Dùng cách diễn đạt bằng những từ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để giảm bớt đau buồnNói vòngTừđồng nghĩaPhủ định từ trái nghĩaI. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VD3:a. Con dạo này lười lắm. b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.VD2: Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) Ví dụ 1-Cách nói có sắc thái giảm nhẹ cái đau buồn, bất hạnh. Tránh cách nói nặng nề về cái chết,1 1.Ví dụ: 1 (abcPhần in đậm Ví dụ 2:Cách nói giảm thô tục, có văn hóa. Tránh cách nói thiếu lịch sự. Ví dụ 3: Cách nói giảm nặng nề, khó nghe bằng sự nhẹ nhàng tế nhị, tránh chê trách, phê bình2.Nhận xétTừ đồng nghĩaPhủ định từ trái nghĩaTiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNHI.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh1.Ví dụ:2.Nhận xét3.Ghi nhớNói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.4.Lưu ýTiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNHI.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh1.Ví dụ:2.Nhận xét3.Ghi nhớ:sgk4.Lưu ýNêu các cách nói giảm nói tránh?*Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt các từ Hán ViệtDùng cách nói phủ định từ trái nghĩa* Dùng cách nói vòng* Nói trống (tỉnh lược) a.Các cách nói giảm,nói tránh:Hãy cho biết ví dụ sau người viết (nói) đã thực hiện nói giảm nói tránh bằng cách nào?Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được bao lâu nữa đâu chị ạ!Anh ấy ()thế thì không ()bao lâu nữa đâu chị ạ!-Em hãy dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống trên và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?Thảo luận:các tình huống sauNhóm 1:Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay.Nhóm 2:Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi.Nhóm 3:Những đứa trẻ này bố mẹ chết rồi thật đáng thương:Nhóm 4:Cấm trẻ con vào đó.Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!Anh không nên ở đây nữa!TÌNH HuỐNG 1 .Nói giảm nói tránh bằng cách bằng cách phủ định từ trái nghĩaBệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa.TÌNH HUỐNG 2.Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống.Những đứa trẻ này bố mẹ chết rồi thật đáng thươngNhững đứa trẻ này mồ côi thật đáng thươngTÌNH HUỐNG 3.Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩaCấm trẻ con vào đóCác cháu vào đó dễ tai nạn, rất nguy hiểm. TÌNH HUỐNG 4. Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòngI. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNHa. Các cách nói giảm nói tránh:b.Tình huống không nên sử dụng nói giảm nói tránh: 1* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Loan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Loan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải :”Cậu nên đi học đúng giờ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?4.Lưu ý2* Trong khi nhận xét về những nhược điểm của các bạn với cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng nhận xét như sau:”Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm”Có nên nói như vậy không ? Vì sao?1.Ví dụ:2.Nhận xét3,Ghi nhớ:sgkI. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNHa. Các cách nói tránh:b. Tình huống không nên sử dụng nói giảm nói tránh:4.Lưu ýThảo luận:Bài tập 4sgkNhững tình huống giao tiếp nào không nên dùng nói tránh nói giảm?- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.- Khi cần thông tin chính xác, trung thực1.Ví dụ:2.Nhận xét:3.Ghi nhớI . Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNHa. Các cách nói tránh:b.Các tình huống không nên sử dụng nói giảm nói tránh:4.Lưu ýII/Luyện tậpSử dụng nói tránh nói giảm phù hợp sẽ tạo cho con người có phong cách nói năng đúng mực, có văn hóa nhã nhặn lịch sự trong giao tiếp , vừa thể hiện sự quan tâm, tôn trọng người nói đối với ngừời nghe. Trong văn chương nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ.Cái tài, cái tinh tế của tác giả là tìm được những cách nói phản ánh đúng tâm trạng, thái độ của nhân vật, của tác giả.Trong từng tình huống cụ thể.1.Ví dụ:2.Nhận xét:3.Ghi nhớ:sgk Bài tập:1(SGK):A / Khuya rồi, mời bà..........................B / Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.C / Đây là lớp học cho trẻ em.....................D / Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.E / Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.đi nghỉchia tay nhaukhiếm thịcó tuổiđi bước nữaTiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNHII. Luyện tập:I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng nói giảm nói tránhĐiền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.a1/ /Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!c1/Xin đừng hút thuốc trong phòng học!c2/Cấm hút thuốc trong phòng học!a2/ Anh nên hoà nhã với bạn bè!Bài tập2(SGK):Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?Tiết 40 Bài 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNHI/ Nói giảm nói tránh và tác dụng nói giảm nói tránhII/Luyện tậpPhân tích cái hay của việc sử dụng phép nói tránh nói giảm?“Hôm sau Lão Hạc sang nhà tôi.Vừa thấy tôi, Lão bảo ngay.Cậu vàng đi đời rồi ông Giáo ạ!(Nam Cao-Lão Hạc)BÀI TẬP BỔ SUNG Cậu vàngbị giếtđi đờiGây cảm giác ghê sợ với ngườinghe . Không gâyCảm giác ghê sợVới ngườinghe.Hàm ý xót xaluyến tiếcpha chút mỉa maiDùng từ đồng nghĩa“ra phếtCách nói trống (tỉnh lược)Lão làm bộ đấy! Thật ra thì Lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: Lão vừa xin tôi một tí bã chó.(Lão Hạc-Nam Cao)Củng cốNãi gi¶m nãi tr¸nhCác cách nói giảm nói tránhCảmnhận giátrịnghệthuậtvà vậndụngnói giảmnói tránhNói giảm nói tranh và tác dụng của nóNói giảm nói tránha. Các chiến sĩ đã chết để bảo vệ quê hương.b. Kiến thức toán của em còn kém lắm!c. Bác sỹ pháp y đang mổ xác chết.Các chiến sĩ đã hy sinh để bảo vệ quê hương. Kiến thức toán của em còn chưa tốt, cần cố gắng hơn.. Bác sỹ pháp y đang phẫu thuật tử thi. Hãy chuyển các cách diễn đạt sau đây thành cách diễn đạt nói giảm nói tránh?Bài tập củng cốNói tránh nói giảm được dùng trong những lĩnh vực nào sau đây?A .Thành ngữ, tục ngữ và ca dao.B.Văn thơ trữ tình.C.Trong đời sống thường ngày.xxxNói tránh nói giảm có thể dùng trong tất cả các lĩnh vực.Bài tập Phân tích cái hay của việc sử dụng nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau?:a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?b / Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!( Lão Hạc, Nam Cao)a/ Theo gót Binh Tư: Đây là câu nói của ông giáo khi đang hiểu nhầm về lão Hạc : lão Hạc cũng bị tha hoá, cũng định làm nghề ăn trộm như Binh Tư nhưng vì là người có học lại rất yêu quý lão Hạc nên ông giáo đã nói tránh đi sự thật. nói trống(tỉnh lược)b / Nhắm mắt: Tác giả dùng từ ngữ này để nói về cái chết của lão Hạc. Ông giáo nói như vậy để tránh cảm giác đau buồn và cũng để mong cho lão Hạc ra đi được thanh thản. .(dùng từ đồng nghĩa)Gợi ýa / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? b/ Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ-So sánh sự khác nhau của hai biện pháp nói quá và nói giảm nói tránh. Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh. - Học bài Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ngữ văn (tiết 41)Trường PT DTNT Krông NăngBài học đến đây là kết thúc chúc các thầy và các em mạnh khỏe 

File đính kèm:

  • pptTiet_40_Noi_giam_noi_tranh.ppt
Bài giảng liên quan