Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 44: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh - Nguyễn Ngọc Thanh

Văn bản thuyết minh là những kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.

 - Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách quan, xác thực, hữu ích cho con người.

 - Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.

 

ppt14 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 44: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh - Nguyễn Ngọc Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ì không có tia sáng màu xanh lục để phản chiếu lại, nên kết quả ta nhìn vào lá cây chỉ thấy một màu đen sì Như vậy lá cây có màu xanh là do chất diệp lục trong lá cây. (Theo Vũ Văn Chuyên, Hỏi đáp về thực vật)- Văn bản giải thích vì sao cây có màu xanh lục.=> Dựa vào những nghiên cứu, những kiến thức khoa học cụ thể của môn sinh học.- Cách giải thích ngắn gọn, chính xác.c. huế Huế là một trong những trung tâm văn hoá, nghệ thuật lớn của Việt Nam. Huế là một thành phố đẹp. Huế đẹp của thiên nhiên Việt Nam. Huế đẹp của thơ. Huế đẹp của những con người sáng tạo, anh dũng.Huế là sự kết hợp hài hoà của núi, sông và biển. Chúng ta có thể lên núi bạch Mã để đón gió biển. Từ đèo Hải Vân mây phủ, chúng ta nghe tiếng sóng biển rì rào. Từ đây buổi sáng chúng ta có thể lên Trường Sơn, buổi chiều tắm biển Thuận An và ban đêm ngủ thuyền trên sông Hương. Huế đẹp với cảnh sắc sông núi. Sông Hương đẹp như một dải lụa xanh bay lượn trong tay nghệ sĩ múa. Núi Ngự Bình như cái yên ngựa nổi bật trên nền trời trong xanh của Huế. Chiều đến, những chiếc thuyền nhỏ nhẹ nhàng lướt trên dòng nước hiền dịu của sông Hương. Những mái chèo thong thả buông, những giọng hò Huế ngọt ngào bay lượn trên mặt sóng, trên những ngọn cây thanh trà, phượng vĩ. Huế có những công trình kiến trúc nổi tiếng được Liên hợp quốc xếp vào hàng di sản văn hoá thế giới. Huế nổi tiếng với các lăng tẩm của các vua Nguyễn, với chùa Thiên Mụ, chùa Trúc Lâm, với đài vọng cảnh, điện Hòn Chén, chợ Đông Ba Huế được yêu vì những sản phẩm đặc biệt của mình. Huế là thành phố của những mảnh vườn xinh đẹp. Những vườn hoa, cây cảnh, những vườn chè, vườn cây ăn quả của Huế xanh mướt như những viên ngọc. Những chiếc nón Huế càng làm cho các cô gái Huế đẹp hơn, duyên dáng hơn. Huế còn nổi tiếng với những món ăn mà chỉ riêng Huế mới có. Huế còn là thành phố đấu tranh kiên cường. Tháng Tám năm 1945, Huế đã đứng lên cùng cả nước, chế độ phong kiến ngàn năm sụp đổ dưới chân thành Huế. Huế đẹp và thơ đã đi vào lịch sử của những thành phố anh hùng. ( Dẫn theo Tiếng Việt thực hành)- Văn bản Giải thích về Huế như một trung tâm văn hoá, nghệ thuật lớn của Việt Nam:	+ Kết hợp hài hoà của núi, sông và biển.	+ Có những công trình kiến trúc nổi tiếng.	+ Có những sản phẩm đặc biệt riêng của Huế.	+ Huế là một thành phố anh hùng.Tiết 44: tìm hiểu chung về văn bản thuyết minhI. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.a. - Văn bản trình bày những lợi ích của cây dừa. - Trình bày theo hai phương diện:	+ Lợi ích của cây dừa và sự gắn bó của cây dừa với người dân Bình Định.	+ Đặc điểm phát triển của cây dừa.b. - Văn bản giải thích vì sao cây có màu xanh lục. => Dựa vào những nghiên cứu, những kiến thức khoa học cụ thể của môn sinh học. - Cách giải thích ngắn gọn, chính xác.c. - Văn bản giải thích về Huế như một trung tâm văn hoá, nghệ thuật lớn của Việt Nam: + Kết hợp hài hoà của núi, sông và biển. + Có những công trình kiến trúc nổi tiếng. + Có những sản phẩm đặc biệt riêng của Huế. + Huế là một thành phố anh hùng.Đó là những kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống.2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh.- Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng, giúp con người có những hiểu biết về đối tượng một cách đúng đắn, đầy đủ.- Sử dụng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.Tự sựMiêu tảBiểu cảmNghị luậnThuyết minhĐặc điểm các kiểu văn bảnTrình bày sự việc, diễn biến của các sự việc, nhân vật.Trình bày chi tiết, cụ thể về sự vật, con người, cho ta cảm nhận được sự vật, con người.Bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về sự vật, sự việc, con người.Trình bày ý kiến, luận điểm thông qua hệ thống luận cứ, luận chứng, lập luận.Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng, giúp con người có những hiểu biết về đối tượng một cách đúng đắn, đầy đủ.Tiết 44: tìm hiểu chung về văn bản thuyết minhI. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.a. - Văn bản trình bày những lợi ích của cây dừa. - Trình bày theo hai phương diện:	+ Lợi ích của cây dừa và sự gắn bó của cây dừa với người dân Bình Định.	+ Đặc điểm phát triển của cây dừa.b. - Văn bản giải thích vì sao cây có màu xanh lục. => Dựa vào những nghiên cứu, những kiến thức khoa học cụ thể của môn sinh học. - Cách giải thích ngắn gọn, chính xác.c. - Văn bản giải thích về Huế như một trung tâm văn hoá, nghệ thuật lớn của Việt Nam: + Kết hợp hài hoà của núi, sông và biển. + Có những công trình kiến trúc nổi tiếng. + Có những sản phẩm đặc biệt riêng của Huế. + Huế là một thành phố anh hùng.=> Đó là những kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống.- Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng, giúp con người có những hiểu biết về đối tượng một cách đúng đắn, đầy đủ.- Sử dụng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.- Ngôn ngữ trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn.2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh.* Ghi nhớ: - Văn bản thuyết minh là những kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. - Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách quan, xác thực, hữu ích cho con người. - Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.Tiết 44: tìm hiểu chung về văn bản thuyết minhI. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh.* Ghi nhớ: ( SGK trang 117)II. Luyện tập. 1. Bài tập 1.a. Khởi nghĩa nông văn vân(1833 – 1835) Nông Văn Vân là tù trưởng dân tộc Tày, giữ chức tri châu Bảo Lạc ( Cao Bằng). Không chịu nổi sự chèn ép của triều đình nhà Nguyễn, Nông Văn Vân cùng một số tù trưởng tập hợp dân chúng nổi dậy. () Cuộc khởi nghĩa lan khắp miền núi Việt Bắc và một số làng người Mường, người Việt ở trung du. Nhà Nguyễn đã hai lần cử những đạo quân lớn kéo lênđàn áp, nhưng không hiệu quả. Lần thứ ba (năm 1835), quân triều đình tấn công dữ dội từ nhiều phía và bao vây đốt rừng. Nông Văn Vân chết trong rừng. Cuộc khởi nghĩa bị dập tắt. (Lịch sử 7)- Đây là văn bản thuyết minh. Vì: Văn bản cung cấp tri thức lịch sử khách quan, xác thực về Nông Văn Vân và cuộc khởi nghĩa của ông bằng hình thức trình bày, giới thiệu.- Cụ thể: + Những đặc điểm về xuất thân, về tính cách của Nông Văn Vân. + Về diễn biến cuộc khởi nghĩa do ông khởi xướng.Tiết 44: tìm hiểu chung về văn bản thuyết minhI. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh.* Ghi nhớ: ( SGK trang 117)II. Luyện tập. 1. Bài tập 1.b. Con giun đất Giun đất là động vật có đốt, gồm khoảng 2500 loài, chuyên sống ở vùng đất ẩm. Đầu giun đất có cơ phát triển và trơn để đào chui trong đất. Mình giun đất có chất nhờn để da luôn ướt, giảm ma sát khi chui trong đất. Giun đất có màu nâu khi ở trong lòng đất, có màu rêu trên lưng khi sống trong rêu. Giun đất có sức sống mạnh, dù bị chặt đứt, nó vẫn có thể tái sinh. Giun đất có tác dụng đào bới làm xốp đất. Phân giun đất là thứ phân bón rất tốt cho thực vật. Giun đất được dùng làm phương tiện xử lí rác, làm sạch môi trường. Giun đất dùng để chăn nuôi gia súc. Người cũng có thể ăn giun đất vì nó 70% lượng đạm trong cơ thể. Giun đất có thể dùng làm thuốc chữa bệnh. Giun đất là giống vật có ích. (Theo Bách khoa tri thức thế kỉ XXI)- Đây là văn bản thuyết minh. Vì: + Văn bản cung cấp cho người đọc tri thức về con giun đất bằng cách trình bày, giới thiệu, làm nổi bật những đặc điểm giống loài, đặc điểm sinh sống và những tác dụng mà giun đất mang lại. + Tri thức về đối tượng rất khách quan, xác thực. + Văn bản được trình bày rõ ràng, chính xác.Tiết 44: tìm hiểu chung về văn bản thuyết minhI. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh.* Ghi nhớ: ( SGK trang 117)II. Luyện tập. 1. Bài tập 1.* Các yếu tố thuyết minh trong văn bản “ Thông tin về ngày Trái đất năm 2000”- Việc sử dụng bao bì ni lông có thể gây nguy hại đối với môi trường bởi đặc tính không phân huỷ của pla-xtíc.- Theo các nhà khoa học, bao bì ni lông lẫn vào đất làm cản Trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật bị nó bao quanh, cản trở sự phát triển của cỏ dẫn đến hiện tương xói mòn ở các vùng đồi núi. Bao bì ni lông vứt xuống cống làm tắc các đường dẫn nước thải, làm tăng khả năng ngập lụt của các đô thị về mùa mưa. Sự tắc nghẽn hệ thống cống rãnh làm cho muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh. Bao bì ni lông trôi ra biển làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải. Đặc biệt bao bì ni lông màu đựng thực phẩm làm ô nhiễm thực phẩm do chứa các kim loại như chì, ca-đi-mi gây tác hại cho não và là nguyên nhân gây ra ung thư phổi. Nguy hiểm nhất là khi các bao bì ni lông thải bỏ bị đốt, các khí độc thải ra đặc biệt là chất đi-ô-xin có thể gây ngộ độc, gây ngất, khó thở, nôn ra máu, ảnh hưởng đến các tuyến nội tiết, giảm khả năng miễn dịch, gây rối loạn chức năng, gây ung thư và các dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh.- Các yếu tố thuyết minh trong văn bản làm rõ tác hại của bao bì ni lông. Những kiến thức thuyết minh đó có tác dụng làm cho những lập luận của tác giả, làm cho bài văn nghị luận có sức thuyết phục và chặt chẽ hơn.2. Bài tập 2.Tiết 44: tìm hiểu chung về văn bản thuyết minhI. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh.* Ghi nhớ: ( SGK trang 117)II. Luyện tập. 1. Bài tập 1.Vai trò của các yếu tố thuyết minh trong các văn bản:2. Bài tập 2.3. Bài tập 3.Tự sựMiêu tảBiểu cảmNghị luậnLàm cho câu chuyện, sự việc, nhân vật trở nên chân thực khách quan, làm tăng độ tin cậy cho câu chuyệnLàm nổi bật những đặc điểm, đặc tính của đối tượngLàm căn cứ để người viết bộc lộ cảm xúc, tình cảm thông qua sự giới thiệu, trình bày.Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng, giúp con người có những hiểu biết về đối tượng một cách đúng đắn, đầy đủ.

File đính kèm:

  • pptTim_hieu_chung_ve_van_thuyet_minh.ppt