Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 50: Tiếng Việt Dấu ngoặc đơn và Dấu hai chấm - Trương Thị Hiền

 Dấu ngoặc đơn dùng để đánh

dấu phần chú thích (giải thích,

 thuyết minh, bổ sung thêm).

Dấu hai chấm dùng để:

Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.

Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).

 

ppt19 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 487 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 50: Tiếng Việt Dấu ngoặc đơn và Dấu hai chấm - Trương Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
phßng gi¸o dôc lôc nam tr­êng thcs Tam dÞ 2nhiÖt liÖt chµo mõng quý thÇy c« gi¸o vÒ dù héi gi¶ng chµo mõng 20-11líp 8an¨m häc 2009-2010TRƯỜNG THCS TAM DỊ 2TỔ KHOA HỌC XÃ HỘITIẾNG VIỆT 8GV: Trương Thị HiềnKIỂM TRA BÀI CŨ? Giữa các vế của câu ghép có quan hệ với nhau như thế nào? Nêu các quan hệ ý nghĩa thường gặp?? Câu ghép thường được đánh dấu bằng những quan hệ nào? Cho ví dụ?DẤU NGOẶC ĐƠNDẤU HAI CHẤMTIẾT 50TIẾT 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤMI. Bài học1. Dấu ngoặc đơn.a/ Ví dụ1/ Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”. 	(Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu)? Dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích được dùng để làm gì?2/ Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).	(Theo Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam) 3/ Lí Bạch (701-762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên). 	 b/ Nhận xétTIẾT 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤMI. Bài học1. Dấu ngoặc đơn.a/ Ví dụb/ Nhận xét1/ Đánh dấu phần giải thích để làm rõ “họ” ngụ ý chỉ ai (những người bản xứ) 3/ Đánh dấu phần bổ sung thêm năm sinh, năm mất của nhà thơ Lí Bạch và biết thêm Miên Châu thuộc tỉnh Tứ Xuyên.2/ Đánh dấu phần thuyết minh về một loài động vật mà tên của nó là ba khía được dùng để gọi tên một con kênh.? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của những đoạn trích trên có thay đổi không? ? Vậy dấu ngoặc đơn được sử dụng với chức năng gì?TIẾT 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤMI. Bài học1. Dấu ngoặc đơn.a/ Ví dụ:b/ Nhận xét:c/ Kết luận: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).TIẾT 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤMBÀI TẬPPhần nào trong những câu sau có thể cho vào trong dấu ngoặc đơn? Tại sao?1/ Trang (lớp trưởng 8A), có giọng nói tuyệt vời.2/ Mùa xuân, (mùa đầu tiên trong một năm), cây cối xanh tươi mát mẻ.3/ Bộ phim cánh đồng hoang, (do Việt Nam sản xuất), rất hay.TIẾT 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤMI. Bài học1. Dấu ngoặc đơn.a/ Ví dụ:b/ Nhận xét:c/ Kết luận:2. Dấu hai chấm.a/ Ví dụ:1/ Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo:	 - Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang... 	 (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)? Dấu hai chấm trong đoạn trích được dùng để làm gì?TIẾT 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤMI. Bài học1. Dấu ngoặc đơn.2. Dấu hai chấma/ Ví dụ:TIẾT 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤMI. Bài học1. Dấu ngoặc đơn.2. Dấu hai chấma/ Ví dụ:2/ Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất ! 	 (Thép Mới, Cây tre Việt Nam)3/ Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. 	 (Thanh Tịnh, Tôi đi học)TIẾT 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤMI. Bài học1. Dấu ngoặc đơn.a/ Ví dụ:b/ Nhận xét:c/ Kết luận:2. Dấu hai chấma/ Ví dụ:b/ Nhận xét: 1/ Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (Dế Mèn nói với Dế Choắt và Dế Choắt nói với Dế Mèn).2/ Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (Thép Mới dẫn lại lời của người xưa )3/ Đánh dấu phần giải thích lí do thay đổi tâm trạng của tác giả trong ngày đầu tiên đi học.? Vậy dấu hai chấm được dùng với những chức năng nào?TIẾT 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤMI. Bài học1. Dấu ngoặc đơn.a/ Ví dụ:b/ Nhận xét:c/ Kết luận:2. Dấu hai chấma/ Ví dụ:b/ Nhận xét:c/ Kết luận:Dấu hai chấm dùng để:Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).? Trường hợp nào sau dấu hai chấm phải viết hoa? Trường hợp nào không phải viết hoa?TIẾT 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤMBÀI TẬPThêm dấu hai chấm vào các câu sau cho đúng với ý định của người viết?1/ Người Việt Nam nói: “Học thầy không tày học bạn” nhưng cũng nói: “Không thầy đố mày làm nên”.2/ Trang khoe với tôi rằng: “Hôm qua nó được điểm 10”.II. LUYỆN TẬP a/ Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từBài tập 1b/ Đánh dấu phần thuyết minh giúp người đọc hiểu rõ trong 2290m chiều dài của cầu có tính cả phần cầu dẫnc/ - Đánh dấu phần bổ sung (có quan hệ lựa chọn với phần chú thích). - Đánh dấu phần thuyết minh để làm rõ những phương tiện ngôn ngữ ở đây là gì.a. Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho ý: họ thách nặng quá.b. Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (Dế Choắt nói với Dế Mèn) và phần thuyết minh nội dung Dế Choắt khuyên Dế mèn.c. Đánh dấu (báo trước) phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào. Giải thích công dụng dấu hai chấm trong những đoạn trích: Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn trích. Nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh bằng.II. LUYỆN TẬPBài tập 2:Bài tập 3:ABPhong Nha gồm hai bộ phận: động khô và động nướcPhong Nha gồm hai bộ phận (động khô và động nước)Thay được vì nghĩa cơ bản không thay đổi.Phong Nha gồm: động khô và động nướcPhong Nha gồm (động khô và động nước)Không thay được, vì ý nghĩa cơ bản thay đổi (không rõ nghĩa)TIẾT 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤMI. Bài học1. Dấu ngoặc đơn.a/ Ví dụ:b/ Nhận xét:c/ Kết luận:2. Dấu hai chấma/ Ví dụ:b/ Nhận xét:c/ Kết luận:II. Luyện tậpBài cũ: Học thuộc lòng công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấmLàm bài tập còn lại.CỦNG CỐ DẶN DÒ

File đính kèm:

  • pptDAU_NGOAC_DON_DAU_HAI_CHAM.ppt