Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 93: Tìm hiểu văn bản: Hịch tướng sĩ - Đào Vương Long

Bố cục

Phần 1: Từ đầu . còn lưu tiếng tốt”: Nêu gương sáng trong sử sách.

Phần 2: Từ “Huống chi. cũng vui lòng”: Lột tả sự ngang ngược của kẻ thù và nói lên lòng căm thù giặc.

Phần 3: Từ “Các ngươi”. phỏng có được không?”: Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai.

Phần 4: Phần còn lạ: Nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu.

 

ppt22 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 93: Tìm hiểu văn bản: Hịch tướng sĩ - Đào Vương Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ìm hiểu chú thích1. Đọc 2. Chú thích* Tác giảNêu những hiểu biết của em về tác giả Trần QuốcTuấn?- Trần Quốc Tuấn (1231 – 1300), tước Hưng Đạo Vương là một danh tướng kiệt xuất thời Trần.- Là người có phẩm chất cao đẹp, văn võ song toàn và có công lao lớn trong hai cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên.một số hình ảnh về khu di tích đền thờ trần hưng đạo tại kiếp bạctiết 93HềCH TệễÙNG Sể(Trần Quốc Tuấn)I. Đọc – Tìm hiểu chú thích1. Đọc 2. Chú thích* Tác giả- Trần Quốc Tuấn (1231 – 1300), tước Hưng Đạo Vương là một danh tướng kiệt xuất thời Trần.- Là người có phẩm chất cao đẹp, văn võ song toàn và có công lao lớn trong hai cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên.* Tác phẩmVăn bản ra đời trong hoàn cảnh nào?- Hịch tướng sĩ có tên chữ Hán là “Dụ chư tì tướng hịch văn” được công bố tháng 9/1284, tại cuộc duyệt binh ở bến Đông Bộ Đầu (Thăng Long) trước cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần thứ 2.II. Tìm hiểu văn bản1. Kiểu văn bản- PTBĐXác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt?HịchNghị luậnGiới thiệu về Hịch- Hịch là thể văn nghị luận thời xưa, được vua chúa, tướng lĩnh một phongtrào dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù tronggiặc ngoài.- Kết cấu chặt chẽ, lý lẽ sắc bén, dẫn chứng thuyết phục.- Thường được viết theo thể văn biền ngẫu.bố cục của một bài hịch: (4 phần)- Phần 1: Nờu vấn đề- Phần 2: Nờu truyền thống vẻ vang trong lịch sử- Phần 3: Nhận định tỡnh hỡnh, phõn tớch phải trỏi để gõy lũng căm thự giặc.- Phần 4: Chủ trương cụ thể, kờu gọi đấu tranh.tiết 93HềCH TệễÙNG Sể(Trần Quốc Tuấn)I. Đọc – Tìm hiểu chú thích1. Đọc 2. Chú thích* Tác giả- Trần Quốc Tuấn (1231 – 1300), tước Hưng Đạo Vương là một danh tướng kiệt xuất thời Trần.- Là người có phẩm chất cao đẹp, văn võ song toàn và có công lao lớn trong hai cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên.* Tác phẩm- Hịch tướng sĩ có tên chữ Hán là “Dụ chư tì tướng hịch văn” được công bố tháng 9/1284, tại cuộc duyệt binh ở bến Đông Bộ Đầu (Thăng Long) trước cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần thứ 2.II. Tìm hiểu văn bản1. Kiểu văn bản- PTBĐHịchNghị luận2. Bố cụcVăn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?Phần 1: Từ đầu ... còn lưu tiếng tốt”: Nêu gương sáng trong sử sách.Phần 2: Từ “Huống chi.. cũng vui lòng”: Lột tả sự ngang ngược của kẻ thù và nói lên lòng căm thù giặc.Phần 3: Từ “Các ngươi”... phỏng có được không?”: Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai. Phần 4: Phần còn lạ: Nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu.tiết 93HềCH TệễÙNG Sể(Trần Quốc Tuấn)I. Đọc – Tìm hiểu chú thích1. Đọc 2. Chú thích* Tác giả- Trần Quốc Tuấn (1231 – 1300), tước Hưng Đạo Vương là một danh tướng kiệt xuất thời Trần.* Tác phẩm- Hịch tướng sĩ (“Dụ chư tì tướng hịch văn” )II. Tìm hiểu văn bản1. Kiểu văn bản- PTBĐHịchNghị luận2. Bố cụcPhần 1: Từ đầu ... còn lưu tiếng tốt”Phần 2: “Huống chi.. cũng vui lòng”Phần 3: “Các ngươi”... phỏng có được không?”Phần 4: Phần còn lại3. Phân tícha. Đặt vấn đề (Nêu gương sáng thời xưa))Phần ĐVĐ Tác giả nêu những tấm gương nào?- Xưa: Kỉ Tín, Do Vu, Dự Nhượng,Thân Khoái- Nay: Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột LangNhững nhân vật này có điểm chung nào để thành gương sáng cho mọi người noi theo?Sắn sàng chết vì vua, vì chủ tướngTác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong đoạn văn trên? Tác dụng? Phộp liệt kờ, cõu cảm thỏn: khớch lệ lũng trung quõn ỏi quốc của tướng sĩ.Em có nhận xét gì về phần ĐVĐ?=>Cách vào bài tự nhiên, khéo léo, dẫn chứng thuyết phục. b. GiảI quyết vấn đềI. GIễÙI THIEÄU CHUNG1. Taực giaỷ:- ( 1231?- 1300), tước Hưng Đạo Vương- Là danh tướng kiệt xuất của dân tộc.2. Taực phaồm* Hoaứn caỷnh* Theồ loaùiViết trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên- Mông lần 2(1285).-HũchII. ẹOẽC – HIEÅU VAấN BAÛN1. ẹoùc vaứ tỡm hieồu chuự thớch2. Boỏ cuùc a. Phần1: Nêu gương những trung thần nghĩa sĩ trong sử sách.3. Phaõn tớch-> liệt kê, câu cảm thán, câu nghi vấnb. Phần2: Nhận định tình hình đất nước và nỗi lòng của tác giả.Tieỏt 93. Vaờn baỷn:( Traàn Quoỏc Tuaỏn)* Khích lệ lòng trung quân ái quốc ở các tướng sĩ. “Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn lên gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa, để thoả lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi để tai vạ về sau! Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.”I. GIễÙI THIEÄU CHUNG1. Taực giaỷ:- ( 1231?- 1300), tước Hưng Đạo Vương- Là danh tướng kiệt xuất của dân tộc.2. Taực phaồm* Hoaứn caỷnh* Theồ loaùiViết trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên- Mông lần 2(1285).-HũchII. ẹOẽC – HIEÅU VAấN BAÛN1. ẹoùc vaứ tỡm hieồu chuự thớch2. Boỏ cuùc a. Phần1: Nêu gương những sáng trong sử sách3. Phaõn tớchb. Phần2: Nhận định tình hình đất nước và nỗi lòng của tác giả.*Nhận định tình hình -> hoạ xâm lăngTieỏt 93. Vaờn baỷn:( Traàn Quoỏc Tuaỏn) “Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn lên gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa, để thoả lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi để tai vạ về sau!”-> ẩn dụ, từ ngữ giàu hình ảnh, đối ngẫu-> baỷn chaỏt xaỏu xa;* Nỗi lòng của tác giả=>Daón chửựng xaực thửùc, lyự leừ saộc saỷo. + thời loạn lạc, buổi gian nan+ sứ giặcđi lại nghênh ngang lưỡi cú diều: sỉ mắng triều đìnhthân dê chó :bắt nạt tể phụ,thác mệnhgiả hiệu: đòi, thu, vét haứnh ủoọng ngang ngửụùc; loứng tham khoõng cuứng cuỷa keỷ thuứHềCH TệễÙNG Sể+ Thật như nuôi hổ đói, để tai vạ về sau!”-> Hình ảnh so sánh:tình thế nguy kịch của đất nước* Khụi gụùi loứng caờm thuứ giaởc cuỷa caực tửụựng súI. GIễÙI THIEÄU CHUNG1. Taực giaỷ:- ( 1231?- 1300), tước Hưng Đạo Vương- Là danh tướng kiệt xuất của dân tộc.2. Taực phaồm* Hoaứn caỷnh* Theồ loaùiViết trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên- Mông lần 2(1285).-HũchII. ẹOẽC – HIEÅU VAấN BAÛN1. ẹoùc vaứ tỡm hieồu chuự thớch2. Boỏ cuùc a. Phần1: Nêu gương những sáng trong sử sách3. Phaõn tớchb. Phần2: Nhận định tình hình đất nước và nỗi lòng của tác giả.*Nhận định tình hình Tieỏt 93. Vaờn baỷn:( Traàn Quoỏc Tuaỏn)* Nỗi lòng của tác giả=>Daón chửựng xaực thửùc, lyự leừ saộc saỷo. “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghin xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.”+ Ta thườngquên ăn, nửa đêm vỗ gối-> ẩn dụ so sánh: tâm trạng đau xót đến tột độ. + Căm tứcruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa xả thịt lột danuốt gan, uống máu quân thù-> động từ mạnh: lòng căm thù sục sôi của tác giả.+ Dẫu cho trăm thân nghìn xác này -> phóng đại, sử dụng điển cố -> ý chí quyết chiến, sẵn sàng hy sinh=> lòng yêu nước thiết tha của tác giả Giọng văn lúc tha thiết lúc đanh thép hùng hồn.HềCH TệễÙNG Sể* Khơi dậy lòng yêu nước và tinh thần sẵn sằng xả thân vì tổ quốc ở các tướng sĩ.* Khụi gụùi loứng caờm thuứ giaởc cuỷa caực tửụựng sútiểu kết Bằng ngòi bút chính luận sắc bén , phần 1-2 của văn bản đã thể hiện sâu sắc lòng yêu nước, tinh thần quyết chiến của người anh hùng Trần Quốc Tuấn. Từ đó khơi dậy ý thức dân tộc và tinh thần sẵn sàng xả thân vì tổ quốc ở các tướng sĩ.I. GIễÙI THIEÄU CHUNG1. Taực giaỷ:- ( 1231?- 1300), tước Hưng Đạo Vương- Là danh tướng kiệt xuất của dân tộc.2. Taực phaồm* Hoaứn caỷnh* Theồ loaùiViết trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên- Mông lần 2(1285).-HũchII. ẹOẽC – HIEÅU VAấN BAÛN1. ẹoùc vaứ tỡm hieồu chuự thớch2. Boỏ cuùc a. Phần1: Nêu gương những sáng trong sử sách3. Phaõn tớchb. Phần2: Nhận định tình hình đất nước và nỗi lòng của tác giả.*Nhận định tình hình Tieỏt 93. Vaờn baỷn:( Traàn Quoỏc Tuaỏn)* Nỗi lòng của tác giả=>Daón chửựng xaực thửùc, lyự leừ saộc saỷo. + Ta thườngquên ăn, nửa đêm vỗ gối-> ẩn dụ so sánh: tâm trạng đau xót đến tột độ. + Căm tứcruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa xả thịt lột danuốt gan, uống máu quân thù-> động từ mạnh: lòng căm thù sục sôi của tác giả.+ Dẫu cho trăm thân nghìn xác này -> phóng đại, sử dụng điển cố -> ý chí quyết chiến, sẵn sàng hy sinh=> lòng yêu nước thiết tha của tác giả Giọng văn lúc tha thiết lúc đanh thép hùng hồn.HềCH TệễÙNG Sể* Khơi dậy lòng yêu nước và tinh thần sẵn sằng xả thân vì tổ quốc ở các tướng sĩ.* Khụi gụùi loứng caờm thuứ giaởc cuỷa caực tửụựng súIII. LUYEÄN TAÄPCaựch trieồn khai laọp luaọn cuỷa baứi hũch Khớch leọ loứng trung quaõn aựi quoỏc cuỷa caực tửụựng súKhụi gụùi loứng yeõu nửụực, yự chớ xaỷ thaõn vỡ toồ quoỏcMuùc ủớch:Khớch leọ tửụựng sú reứn luyeọn Binh thử yeỏu lửụùc, binh ủao , quyeỏt taõm chieỏn thaộng keỷ thuứ. Neõu gửụng caực trung thaàn nghúa sú trong sửỷ saựch Nhaọn ủũnh tỡnh hỡnh ủaỏt nửụực vaứ noói loứng taực giaỷPhaõn tớch phaỷi traựi cuứng caực tửụựng súNhieọm vuù caỏp baựch, khớch leọ tinh thaàn chieỏn ủaỏu123Luyện Tập? Em haừy cho bieỏt caõu noựi cuỷa Traàn Quoỏc Tuaỏn vụựi vua Traàn Nhaõn Toõng khi ủửụùc vua hoỷi neõn ủaựnh hay haứng quaõn Nguyeõn -Moõng?-“ Neỏu beọ haù muoỏn haứng haừy cheựm ủaàu thaàn ủi ủaừ!”CAÂU HOÛI SOÁ 1? Haừy cho bieỏt nụi maứ Traàn Quoỏc Tuaỏn veà ụỷ aồn?ANAM ẹềNHBHAÛI DệễNGCHệNG YEÂNDTHAÙI BèNHCAÂU HOÛI SOÁ 2? Haừy cho bieỏt khi chuaồn bũ vaứo cuoọc khaựng chieỏn choỏng quaõn Nguyeõn – Moõng laàn 2 caực binh sú ủaừ xaờm vaứo caựnh tay mỡnh chửừ gỡ? - CHệế: “SAÙT THAÙT”CAÂU HOÛI SOÁ 3 Tỡm hieồu tieỏp phaàn 3 vaứ 4 cuỷa vaờn baỷn. Thửỷ ủieàn tieỏp thoõng tin troỏng trong sụ ủoà maùch noọi dung vaờn baỷn “ Hũch tửụựng sú”.Hửụựng daón veà nhaứtrường thcs thanh lâm bKớnh chuực thaày coõ vaứ caực em maùnh khoeỷ, haùnh phuực!

File đính kèm:

  • ppthich_tuong_sy.ppt