Bài giảng Ngữ văn 9: Tổng kết từ vựng (tt)

1. Các hình thức phát triển từ vựng:

Các cách phát triển từ vựng

Phát triển nghĩa của từ

Phát triển số lượng từ ngữ

Tạo từ ngữ mới

Mượn từ ngữ nước ngoài

 

ppt29 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 9: Tổng kết từ vựng (tt), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Từ đơnTừ phứcThành ngữNghĩa củatừTừ nhiều nghĩaTừ đồng âmTrường từ vựngCấp độkhái quátnghĩaTừ trái nghĩaTừ đồng nghĩa1. Các hình thức phát triển từ vựng:Phát triển nghĩa của từCác cách phát triển từ vựngPhát triển số lượng từ ngữTạo từ ngữ mớiMượn từ ngữ nước ngoài1. Các hình thức phát triển từ vựng:2. Bài tập:Từ hai cách nói: Tháng tám trời nóng(1)” và “ Ông ấy tính nóng(2)”Bạn có nhện xét gì về nghĩa của nóng(1) và nóng(2)và đây là hình thức phát triển từ vựng nào?Từ nóng(1) là nghĩa gốc, từ nóng (2) là nghĩa chyển.Từ nóng (2) đã phát triển từ nóng(1) dựa trên sự tương đồng giữa cái nóng của thời tiết và cái nóng của tính cách. →Phương thức phát triển nghĩa của từ theo lối ẩn dụ.Với các tiếng cho trước, bạn hãy thêm các yếu tố mới để tạo từ mới: máy tính, xe đạp, công viên. Các từ mới được tạo là:Máy tính bảngXe đạp điệnCông viên nước1. Khái niệm:- Là từ vay mượn của tiếng nước ngoài mà Tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.- Từ mượn chủ yếu là từ châu Âu và từ Hán Việt* Chú ý:- Mặt tích cực: làm giàu cho Tiếng Việt.-Mặt tiêu cực: làm cho tiếng Việt kém trong sáng khi quá lạm dụng.2. Bài tập:1. Khái niệm:2. Bài tập:Chọn nhận định đúng:a. Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.b. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.c. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.d. Ngày nay, vốn từ Tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài nữa. Theo cảm nhận của bạn thì những từ mượn như săm, lốp, (bếp) ga, xăng,có gì khác so với những từ mượn như: a-xit, ra-đi-ô, vi-ta-min?1. Khái niệm:2. Bài tập:- Từ xăm, lốp, bếp ga, xăng tuy vay mượn nhưng nay được Việt hóa hoàn toàn- Các từ A-xít, Ra-đi-ô, Vi-ta-min là những từ vay mượn giữ nhiều nét ngoại lai chưa được Việt hóa hoàn toàn.1. Khái niệm:- Là từ mượn của tiếng Hán nhưng được phát âm và dùng theo cách của Tiếng Việt.- Từ ghépHán Việt có hai loại: + Từ ghép đẳng lập	 + Từ ghép chính phụ- Trong những trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để: + Tạo sắc thái trang trọng, tôn kính. + Tạo sắc thái tao nhã, tránh ghê sợ. + Tạo sắc thái cổ, phù hợp với thời xa xưa. ANH HÙNG BẤT KHUẤTPhụ Nữ Việt Nam TRUNG HẬU ĐẢM ĐANGThái hiện thái độ tôn kínhSắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác ghê sợ.Sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.1. Khái niệm:Thuật ngữ: - Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ.Đặc điểm: + Mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm và ngược lại.+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm. Biệt ngữ xã hội- Biệt ngữ xã hội là từ ngữ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.1. Khái niệm:> Ví dụ: + Thuật ngữGiấy là một loại vật liệu mỏng được làm từ chất xơ dày từ vài trăm µm cho đến vài cm, thường có nguồn gốc thực vật, và được tạo thành mạng lưới bởi lực liên kết hiđrô không có chất kết dính. + Biệt ngữ xã hội:Xơi ngỗng: được điểm haiXơi trứng ngỗng: được điểm 0→ được dùng trong xã hội học sinh, sinh viên.* Rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ .* Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết. Làm tăng vốn từ là việc làm thường xuyên.1. Các hình thức trau dồi vốn từ:1. Các hình thức trau dồi vốn từ:2. Bài tập:? Giải thích nghĩa của những từ khó sau: Bách khoa toàn thư, bảo hộ mậu dịch, đại sứ quán, hậu duệ, môi sinha. Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút đầu tư của nhiều công ty lớn tên thế giới. b. Ngày xưa Dương lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.c. Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.Sai: béo bổSửa: béo bởSai: đạm bạcSửa: tệ bạc hay bạc bẽoSai: tấp nậpSửa: tới tấp

File đính kèm:

  • ppttong ket tu vungtt van 9.ppt