Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 53: Tiếng Việt Dấu ngoặc kép (Bản chuẩn)

 * Lưu ý:

- Trong văn bản in, tên tác phẩm, tập san có thể in đậm, in nghiêng hoặc gạch chân nhưng trong văn bản viết tay cần dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu.

- Lời dẫn trực tiếp được đặt trong ngoặc kép cần chính xác cả về từ ngữ, dấu câu.

- Khi chuyển từ dẫn trực tiếp sang dẫn gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép và cần thay đổi một số từ ngữ cho phù hợp .

 

ppt21 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 357 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 53: Tiếng Việt Dấu ngoặc kép (Bản chuẩn), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
hưng đĩ chỉ là quy ước bất thành văn của các văn bản.Các bạn cĩ thể tham khảo thêm tại:- Các dấu câu trong tiếng Việt (NgonNgu.Net)- Cẩm nang về văn phong (Wikipedia)               Filed Under: Blog, Hướng dẫn sử dụng Tagged With: Tiếng Việt, Việt Nam                         About Bình Minh MưaLet me not pray to be sheltered from dangers but to be fearless in facing them...Comments              Sil says: 14/04/2009 at 18:42 Bài viết của mr Kid trên diễn đàn Hoangsa.orgLink gốc của bài viết : ả lời Câu 2: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm ví dụ sau cĩ cơng dụng gì?“ Cĩ người khẽ nĩi: Bẩm, dễ cĩ khi đê vỡ !Ngài cau mặt, gắt rằng: - Mặc kệ! ”	 (Sống chết mặc bay, Phạm Duy Tốn)Tiết 53. TV:DẤU NGOẶC KÉPA. Bài học: Cơng dụng:1. Các ví dụ: Sgk/142-142- VDa: Thánh Găng- đi cĩ một phương châm : “Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khĩ, nhưng tạo được tình thương, lịng nhân đạo, sự thơng cảm giữa con người với con người lại càng khĩ hơn” . (Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế) Trong các đoạn trích trên dấu ngoặc kép được dùng để:2. Nhận xét:? Dấu ngoặc kép VDa dùng với mục đích gì? Đây là lời của ai?- VDa: Đánh dấu đoạn dẫn trực tiếp (một câu nĩi của Thánh Găng-đi).- VDa: Thánh Găng- đi cĩ một phương châm : “Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khĩ, nhưng tạo được tình thương, lịng nhân đạo, sự thơng cảm giữa con người với con người lại càng khĩ hơn” . (Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)DẤU NGOẶC KÉPTiết 53. TV:A. Bài học: Cơng dụng: 1. Các ví dụ: Sgk/142-142 2. Nhận xét: Trong các đoạn trích trên dấu ngoặc kép được dùng để: VDb: Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sơng Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn ! ( Thúy Lan, Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử) VDb: Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sơng Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn ! ( Thúy Lan, Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử)? Trong VDb, “Dải lụa” là hình ảnh so sánh ngầm với cái gì ?? Dấu ngoặc kép ở đây được dùng với mục đích gì?Ẩn dụ? Nghĩa đặc biệt là nghĩa như thế nào?Là nghĩa khơng hiểu theo cách hiểu thơng thường, cĩ phần mới mẻ, quá xa lạ với người đọc.- VDb: Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo 1 nghĩa đặc biệt (xem chiếc cầu như 1 dải lụa).Chiếc cầu? Đoạn trích này tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? Tác dụng thế nào?DẤU NGOẶC KÉPTiết 53. TV:A. Bài học: Cơng dụng: 1. Các ví dụ: Sgk/142-142 2. Nhận xét: Trong các đoạn trích trên dấu ngoặc kép được dùng để: VDc: Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỷ “văn minh”, “khai hĩa” của thực dân cũng khơng làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải cịn vất vả mãi với người.(Thép Mới, Cây tre ViệtNam) VDc: Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỷ “văn minh”, “khai hĩa” của thực dân cũng khơng làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải cịn vất vả mãi với người.(Thép Mới, Cây tre ViệtNam)? Em hiểu “ Văn minh”, “Khai hĩa” là gì?DẤU NGOẶC KÉPTiết 53. TV:A. Bài học: Cơng dụng: 1. Các ví dụ: Sgk/142-142 2. Nhận xét: Trong các đoạn trích trên dấu ngoặc kép được dùng để: VDc: Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỷ “văn minh”, “khai hĩa” của thực dân cũng khơng làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải cịn vất vả mãi với người.(Thép Mới, Cây tre ViệtNam) VDc: Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỷ “văn minh”, “khai hĩa” của thực dân cũng khơng làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải cịn vất vả mãi với người.(Thép Mới, Cây tre ViệtNam)- Khai hĩa: Mở đường cho văn hĩa phát triển.- Văn minh: Nền văn hĩa tươi đẹp.DẤU NGOẶC KÉPTiết 53. TV:A. Bài học: Cơng dụng: 1. Các ví dụ: Sgk/142-142 2. Nhận xét: Trong các đoạn trích trên dấu ngoặc kép được dùng để: VDc: Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỷ “văn minh”, “khai hĩa” của thực dân cũng khơng làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải cịn vất vả mãi với người.(Thép Mới, Cây tre ViệtNam) VDc: Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỷ “văn minh”, “khai hĩa” của thực dân cũng khơng làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải cịn vất vả mãi với người.(Thép Mới, Cây tre ViệtNam)? Mục đích của tác giả khi dùng dấu ngoặc kép trong đoạn trích này là gì ?- VDc: Đánh dấu từ ngữ cĩ hàm ý mỉa mai. Văn minh, khai hĩa của thực dân Pháp thực chất là bĩc lột.DẤU NGOẶC KÉPTiết 53. TV:A. Bài học: Cơng dụng: 1. Các ví dụ: Sgk/142-142 2. Nhận xét: Trong các đoạn trích trên dấu ngoặc kép được dùng để: VDd: Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “ Giác ngộ”, “Bên kia sơng Đuống”, ra đời. (Ngữ văn 7, tập hai)DẤU NGOẶC KÉPTiết 53. TV:A. Bài học: Cơng dụng: 1. Các ví dụ: Sgk/142-142 2. Nhận xét: Trong các đoạn trích trên dấu ngoặc kép được dùng để:? Các cụm từ “Tay người đàn bà”, “ Giác ngộ”, “Bên kia sơng Đuống” cĩ phải là tên tác phẩm khơng ?- VDd: Đánh dấu tên của các vở kịch (tác phẩm). VDd: Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “ Giác ngộ”, “Bên kia sơng Đuống”, ra đời. (Ngữ văn 7, tập hai)? Em hãy cho biết dấu ngoặc kép được dùng với mục đích gì ?DẤU NGOẶC KÉP 3. Ghi nhớ (SGK/142)Tiết 53. TV:A. Bài học: Cơng dụng: 1. Các ví dụ: 2. Nhận xét:? Dấu ngoặc kép cĩ những cơng dụng gì ?DẤU NGOẶC KÉPTiết 53. TV:A. Bài học: Cơng dụng: 1. Các ví dụ: 2. Nhận xét: 3. Ghi nhớ: * Lưu ý: - Trong văn bản in, tên tác phẩm, tập san có thể in đậm, in nghiêng hoặc gạch chân nhưng trong văn bản viết tay cần dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu.- Lời dẫn trực tiếp được đặt trong ngoặc kép cần chính xác cả về từ ngữ, dấu câu.- Khi chuyển từ dẫn trực tiếp sang dẫn gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép và cần thay đổi một số từ ngữ cho phù hợp .DẤU NGOẶC KÉPTiết 53. TV:A. Bài học: Cơng dụng:B. Luyện tập:Thảo luận nhĩm 3’: - Nhĩm 1: Bài tập 1 ý a, b, c.- Nhĩm 2: Bài tập 1 ý d, e .- Nhĩm 3: Bài tập 2.- Nhĩm 4: Bài tập 3.1. Bài tập 1/142,1432. Bài tập 2/ 1433. Bài tập 3/ 143,144DẤU NGOẶC KÉPTiết 53. TV:A. Bài học: Cơng dụng:B. Luyện tập:1. Bài tập 1: Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc kép: a. Nĩ cứ làm in như nĩ trách tơi; nĩ kêu ư ử, nhìn tơi, như muốn bảo tơi rằng: “ A! Lão già tệ lắm! Tơi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tơi như thế này à ?”. -> Đánh dấu đoạn dẫn trực tiếp lời nĩi của nhân vật (Lão Hạc tưởng tượng lời của con chĩ nĩi với mình) .DẤU NGOẶC KÉPTiết 53. TV:A. Bài học: Cơng dụng:B. Luyện tập:1. Bài tập 1: Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc kép:b. Kết cục, anh chàng “hầu cận ơng lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tĩc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.-> Đánh dấu từ ngữ cĩ hàm ý mỉa mai. c. Hai tiếng “em bé” mà cơ tơi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ, quả nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tơi như ý cơ tơi muốn.-> Đánh dấu lời của người cơ mà bé Hồng dẫn lại trực tiếp.DẤU NGOẶC KÉPTiết 53. TV:A. Bài học: Cơng dụng:B. Luyện tập:1. Bài tập 1: Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc kép: d. Trước năm 1914, họ chỉ là những tên da đen bản thỉu, những tên “An-nam-mít” bẩn thỉu, giỏi lắm thì cũng chỉ biết kéo xe tay và ăn địn của các quan cai trị nhà ta. Ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa “con yêu”, những người “bạn hiền” của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan tồn quyền lớn, tồn quyền bé nữa. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ cơng lí và tự do”.-> Đánh dấu từ ngữ cĩ hàm ý mỉa mai.DẤU NGOẶC KÉPTiết 53. TV:A. Bài học: Cơng dụng:B. Luyện tập:1. Bài tập 1: Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc kép:e. Nguyễn Du đã thuật lại cảnh Hồ Tơn Hiến nghe đàn: Nghe càng đắm, ngắm càng say, Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình. Cái thứ “mặt sắt” mà “ngây vì tình” ấy quả khơng lấy gì làm đẹp ! (Hồi Thanh, trongTập nghị luận và phê bình văn học, tập I)-> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. Dẫn lại 2 cụm từ trong câu thơ của Nguyễn Du (Khi dẫn thơ người ta ít dùng dấu 2 chấm)DẤU NGOẶC KÉPTiết 53. TV:A. Bài học: Cơng dụng:B. Luyện tập:Bài tập 1:2. Bài tập 2: Đặt dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:a. Biển vừa treo lên, cĩ người qua đường xem, cười bảo Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi ?Nhà hàng nghe nĩi bỏ ngay chữ tươi đi. b. Nĩ nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu . :“ ”“ ”b. Nĩ nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê: “Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu ” . DẤU NGOẶC KÉPTiết 53. TV:A. Bài học: Cơng dụng:B. Luyện tập:Bài tập 1:2. Bài tập 2: Đặt dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:c, L·o H¹c ¬i ! L·o h·y yªn lßng mµ nh¾m m¾t ! L·o ®õng lo l¾ng vỊ c¸i v­ên cđa l·o. T«i sÏ cè gi÷ g×n cho l·o. §Õn khi con trai l·o vỊ, t«i sÏ trao l¹i cho h¾n vµ b¶o h¾n ®©y lµ c¸i v­ên mµ «ng cơ th©n sinh ra anh ®· cè ®Ĩ l¹i cho anh trän vĐn; cơ thµ chÕt chø kh«ng chÞ b¸n ®i mét sµo (Theo Nam Cao, L·o H¹c)c, L·o H¹c ¬i ! L·o h·y yªn lßng mµ nh¾m m¾t ! L·o ®õng lo l¾ng vỊ c¸i v­ên cđa l·o. T«i sÏ cè gi÷ g×n cho l·o. §Õn khi con trai l·o vỊ, t«i sÏ trao l¹i cho h¾n vµ b¶o h¾n : “ Đ©y lµ c¸i v­ên mµ «ng cơ th©n sinh ra anh ®· cè ®Ĩ l¹i cho anh trän vĐn; cơ thµ chÕt chø kh«ng chÞ b¸n ®i mét sµo”. (Theo Nam Cao, L·o H¹c)DẤU NGOẶC KÉPTiết 53. TV:A. Bài học: Cơng dụng:B. Luyện tập:3. Bài tập 3: Hai câu giống nhau nhưng sử dụng dấu câu khác nhau vì:a. Chủ tịch Hồ Chí Minh nĩi: “Tơi chỉ cĩ một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hồn tồn độc lập, dân ta được hồn tồn tự do, đồng bào ta ai cũng cĩ cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.b. Chủ tịch Hồ Chí Minh nĩi Người chỉ cĩ một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hồn tồn độc lập, dân ta được hồn tồn tự do, đồng bào ta ai cũng cĩ cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.  Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (dẫn nguyên văn lời của Hồ Chí Minh).  Khơng dùng dấu vì câu nĩi khơng được dẫn nguyên văn lời của Hồ Chí Minh (lời dẫn gián tiếp). HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Hồn chỉnh tất cả các bài tập vào vở. Làm bài tập 4, 5 SGK/144.- Nắm vững phần ghi nhớ, lấy được các ví dụ tương ứng với cơng dụng của dấu ngoặc kép.- Thực hiện các yêu cầu của phần Chuẩn bị ở nhà bài Luyện nĩi: Thuyết minh về một thứ đồ dùng.Tiết học đã hết! Chúc thầy cơ và các em luơn mạnh khỏe!

File đính kèm:

  • pptdau_ngoac_kep.ppt