Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 59: Tiếng Việt Ôn luyện về dấu câu

Dấu chấm

Đặt ở cuối câu trần thuật, miêu tả, kể chuyện hoặc câu cầu khiến để đánh dấu kết thúc câu.

Dấu chấm

 lửng

Dùng để tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa được liệt kê hết; thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay châm biếm, đả kích.

 

ppt9 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 341 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 59: Tiếng Việt Ôn luyện về dấu câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo cùng các em học sinh !Ngữ văn 8 Tên dấu câuCông dụnga. Đặt ở cuối câu trần thuật, miêu tả, kể chuyện hoặc câu cầu khiến để đánh dấu kết thúc câu.b. Dùng để tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa được liệt kê hết; thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay châm biếm, đả kích.c. Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu, cụ thể là giữa thành phần phụ với chủ ngữ và vị ngữ; giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu; giữa từ ngữ với bộ phận chú thích của nó; giữa các vế của một câu ghép.d. Đặt ở giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu; đặt ở đầu dòng đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê; nối các từ ngữ trong một liên danh.e. Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp hay ranh giới giữa các bộ phận của một phép liệt kê phức tạp.g. Dùng để đánh dấu từ ngữ hoặc câu, đoạn dẫn trực tiếp; đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai; đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san... được dẫn trong câu.h. Dùng để đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó; đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.i. Dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). 2.Dấu chấm lửng 3.Dấu phẩy4.Dấu gạch ngang5.Dấu chấm phẩy6.Dấu ngoặc kép7.Dấu hai chấm8.Dấu ngoặc đơn1.Dấu chấm a) Tác phẩm “ Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.b) Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.c) Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.d) Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.Thảo luậnCác câu đó đã mắc phải lỗi nào về dấu câu? Vì sao? Hãy chữa lại cho đúng? a. Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.Chữa lại: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.b. Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.Chữa lại: Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.c. Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.Chữa lại: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.d. Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.Chữa lại: Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này. Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( ) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( ) Cái Tí ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( ) ( ) A ( ) Thầy đã về ( )A ( ) Thầy đã về ( )... Hãy điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn, giải thích vì sao em lựa chọn dấu câu đó ?,..,:!!!!_Bài tập 1: Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn văn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết).a. Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: ” Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.”.b. Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách . Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh. Chữa lại: Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.Chữa lại: Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ” lá lành đùm lá rách “.- Chữa lại: Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh. Hãy viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu), trong đó em có sử dụng ít nhất 5 dấu câu đã học. Bài tập Nắm được công dụng của các dấu câu, các lỗi hay mắc phải về dấu câu, tránh các lỗi này. Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học để làm tốt bài kiểm tra tiếng Việt 45 phút.Hướng dẫn về nhàXin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo cùng các em học sinh !Hẹn gặp lại !

File đính kèm:

  • pptOn_luyen_ve_dau_cau.ppt