Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 61: Tập làm văn Thuyết minh về một thể loại văn học

Mở bài:

Thân bài:

Tự sự, sự việc chính, nhân vật chính, các sự việc khác.

Nhân vật phụ.

Cốt truyện:

Thường diễn ra trong không gian hẹp.

Kết cấu:

Là sự sắp đặt những đối chiếu,tương phản để làm nổi bật chủ đề

Độ dài:

Truyện thường ngắn (vì nhân vật ít, cốt truyện đơn giản.)

Miêu tả, biểu cảm:

Hỗ trợ truyện sinh động, hấp dẫn.

Kết bài:

Truyện ngắn có vai trò như thế nào trong cuộc sống ?

Độ dài của truyện tuy ngắn nhưng nội dung đề cập đến những vấn đề lớn của cuộc đời.

ppt11 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 61: Tập làm văn Thuyết minh về một thể loại văn học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TIẾT 61:Thuyết minh về một thể loại văn học.I. Ôn kiến thức:1. Các phương pháp thuyết minh:Phương pháp nêu định nghĩa, giải thíchPhương pháp liệt kêPhương pháp nêu ví dụPhương pháp dùng số liệuPhương pháp so sánhPhương pháp phân loại, phân tích2. Các văn bản đã học trong chương trình theo thể loại:a. Truyện ngắn:Tôi đi học, Lão Hạc, Cô bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng, Hai cây phong.b. Hồi ký: Trong lòng mẹ.c. Tiểu thuyết:Tức nước vỡ bờ, Đánh nhau với cối xay gió.d. Văn bản nhật dụng:Thông tin về ngày trái đất năm 2000;Ôn dịch, thuốc lá; Bài toán dân số. (Văn xuôi)THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌCe. Thơ:Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn.I. Ôn kiến thức:1. Các phương pháp thuyết minh:2. Các văn bản đã học trong chương trình theo thể loại: 3. Dàn ý bài văn thuyết minh:a. Mở bài:Giới thiệu đối tượng thuyết minh.b. Thân bài:Trình bày đặc điểm cấu tạo, lợi ích của đối tượng. c. Kết bài: Bày tỏ thái độ đối với đối tượng.THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌCI. Ôn kiến thức:II. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học:* Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.* Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu, Chạy mỏi chân thì hãy ở tù. Đã khách không nhà trong bốn biển,Lại người có tội giữa năm châu. Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế, Mở miệng cười tan cuộc oán thù. Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp, Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu. 2. Quan sát: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC Phan Bội Châua. Số câu, số chữ:Tám câu. Mỗi câu bảy chữ.1. Nguồn gốc của thể thơ:- Là thể thơ cổ Việt Nam bắt nguồn từ thể thơ Đường. T B B T T B BT T B B T T B T T B B B T T T B T T T B BT B B T B B TT T B B T T B B T T B B T T B B B T T B B b. Luật bằng trắc: c. Vần:- Liền: 1, 2 ; Cách: 2, 4, 6, 8d. Đối, niêm: Đối: Câu 3 và 4, 5 và 6 Niêm: Câu 2 và 3, 4 và 5, 6 và 7, 1 và 8 e. Ngắt nhịp:- Có thể: 4/3, 3/4 hoặc 2/2/3 Vần chânNhất, tam, ngũ bất luậnNhị, tứ, lục phân minh.làTTTBBBBTTBBT Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,Bà Huyện Thanh Quan Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Thương nhà mỏi miệng, cái gia giaQUA ĐÈO NGANGMột mảnh tình riêng, ta với ta.3. Lập dàn ý:a. Mở bài:- Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú.b. Thân bài:Giới thiệu các đặc điểm của thể thơ.Số câu, số chữ trong mỗi bài.Quy luật bằng trắc của thể thơ.Cách gieo vần của thể thơ.Niêm, đối trong bài thơ.Cách ngắt nhịp phổ biến trong mỗi dòng thơ.c. Kết bài:- Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của bài thơ..4. Ghi nhớ: Sgk/ 1544. Củng cố: * Muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học, người viết phải làm gì?+ Người viết phải quan sát, nhận xét sau đó khái quát thành những đặc điểm. Đã bấy lâu nay, bác tới nhà,* Cho biết những câu thơ sau thuộc bài thơ nào? T T T B T T BTrẻ thời đi vắng, chợ thời xa. T B T T T B B* Bài thơ đó làm theo luật gì?* Bằng trắc trong hai câu thơ trên đã đúng chưa? Bài thơ làm theo luật trắc.BBBài :Bạn đến chơi nhà - Nguyễn Khuyến.* Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn dựa trên văn bản “ Lão Hạc” của Nam Cao.a. Mở bài:Nêu định nghĩa truyện ngắn là gì?b. Thân bài:Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn.-Tự sự: Là yếu tố quyết định cho sự tồn tại của truyện ngắn.- Sự việc chính:Lão Hạc giữ tài sản cho con trai bằng mọi giá.- Nhân vật chính:Lão Hạc.- Các sự việc khác:- Con trai lão Hạc bỏ đi – Lão Hạc tâm sự với cậu Vàng – Lão Hạc bán cậu vàng – Tâm trạng của lão sau khi bán chó – Lão đối thoại với ông Giáo - Xin bả chó, tự tử.III. Luyện tập:b. Thân bài:a. Mở bài:- Nhân vật phụ.- Cốt truyện:Thường diễn ra trong không gian hẹp.- Kết cấu:Là sự sắp đặt những đối chiếu,tương phản để làm nổi bật chủ đề.- Độ dài:Truyện thường ngắn (vì nhân vật ít, cốt truyện đơn giản.)- Miêu tả, biểu cảm:Hỗ trợ truyện sinh động, hấp dẫn.c. Kết bài:- Truyện ngắn có vai trò như thế nào trong cuộc sống ?- Độ dài của truyện tuy ngắn nhưng nội dung đề cập đến những vấn đề lớn của cuộc đời. Tự sự, sự việc chính, nhân vật chính, các sự việc khác.5. Dặn dò:* Tiết tới trả bài viết số ba.* Ôn bài kiểm tra học kỳ một. * Ghi ký hiệu bằng trắc cho bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn”

File đính kèm:

  • pptThuyet_minh_mot_the_loai_van_hoc.ppt
Bài giảng liên quan