Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 63: Ôn tập Tiếng Việt - Năm học 2009-2010
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
TỪ VỰNG
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Trường từ vựng
Từ tượng hình và
Từ tượng thanh
Từ địa phương và
Biệt ngữ
xã
hội
Nói quá
và
Nói giảm nói tránh
NGỮ PHÁP
Trợ từ
Thán từ
Tình thái từ
Câu ghép
Chào mừng Lớp 8Cnăm học 2009 - 2010TIẾT 63ôn tập tiếng việtchào mừng các thầy cô giáo về dự giờbài giảng môn ngữ văn 8Ôn tập Tiếng ViệtTừ vựngNgữ phápCấp độ khái quát của nghĩa từ ngữTrường từ vựngTừ tượng hình và Từ tượng thanhTừ địa phương và Biệt ngữ xã hộiCâu ghépTình thái từThán từTrợ từNói quá và Nói giảm nói tránhCâu hỏi:Trường từ vựng và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ khác nhau như thế nào?Quan hệ về nghĩa từBao hàm (Giữa các từ cùng loại)Nét nghĩa chung(Khác về từ loại)Cấp độ khái quátcủa nghĩa từ ngữTrường Từ vựngI - Từ vựngKhái niệmĐịnh nghĩaCấp độ khái quát của nghĩa từ ngữTrường từ vựngTừ tượng hìnhTừ tượng thanhTừ địa phươngBiệt ngữ xã hộiNói quáNói giảm nói tránhNghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.“ Dù ta tới đây vào lúc nào, ban ngày hay ban đêm, chúng cũng vẫn nghiêng ngả thân cây, lay động lá cành, không ngớt tiếng rì rào theo nhiều cung bậc khác nhau có khi lại nghe như một tiếng thì thầm thiết tha nồng thắm truyền qua lá cành như một đốm lửa vô hình Và khi mây đen kéo đến cùng với bão dông, xô gãy cành, tỉa trụi lá, hai cây phong nghiêng ngả tấm thân dẻo dai và reo vù vù như một ngọn lửa bốc cháy rừng rực...”(Hai cây phong – Ai-Ma-Tốp)Tìm các từ tượng hình và tượng thanh và cho biết tác dụng diễn tả của những từ ấy trong đoạn văn bản? kiến thứcKhái niệm1Là từ chỉ được sử dụng ở một số địa phương nhất định.2Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một số tầng lớp xã hội nhất định.3Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.4Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục thiếu lịch sự.Nói giảm, nói tránhBiệt ngữ xã hộiNói quáTừ địa phươngKhi nói hoặc viết sử dụng các từ vựng, các biện pháp tu từ có tác dụng gì ?Từ tượng hình vàtừ tượng thanhTăng giá trị biểu cảm khi nói và viếtTừ địa phương vàBiệt ngữ xã hộiNói quá vàNói giảm nói tránh I - Từ vựngKhái niệmĐịnh nghĩaCấp độ khái quát của nghĩa từ ngữTrường từ vựngTừ tượng hìnhTừ tượng thanhTừ địa phươngBiệt ngữ xã hộiNói quáNói giảm nói tránhNghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ của sự vật.Là từ mô phỏng âm thanh của con người, tự nhiên.Là từ ngữ chỉ sử dụng ở một số địa phương nhất định.Là từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.Là biện pháp tu từ phóng đại qui mô của sự vật để nhấn mạnh, tăng sức biểu cảm.Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển để tránh cảm giác đau buồn, thô tụcTừ loạiĐịnh nghĩa Trợ từThán từTình thái từB. Là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.C. Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nóiA. Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.D. Là những từ dùng để trỏ người, sự vật được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.Hãy chọn KHáI NIệM đúng cho các từ loại?II - Ngữ pháp II - Ngữ phápKiến thứcĐịnh nghĩaTrợ từThán từTình thái từLà những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nóiEm hãy đặt một câu có dùng trợ từ và thán từ?Cuốn sách này mà chỉ 20.000 đồng à? Trợ từ Tình thái từ2. Vâng, chính tôi cũng đang nghĩ đến điều đóThán từ Trợ từEm hãy đặt một câu có trợ từ và tình thái từ? II - Ngữ phápKiến thứcĐịnh nghĩaTrợ từThán từTình thái từLà những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nóiLà những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.Nêu tác dụng của trợ từ ,thán từ ,tình thái từ ?Trợ Từ Tạo các sắc thái ý nghĩa cho câuThán Từ Tình thái từBài tập 1 Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hoà. (Hồ Chí Minh - Tuyên ngôn độc lập) 1. Xác định câu ghép. 2. Nếu tách câu ghép đã xác định thành các câu đơn có được không? Nếu được thì việc tách đó có làm thay đổi ý cần diễn đạt hay không?II - Ngữ pháp Khái niệmĐịnh nghĩaTrợ từThán từTình thái từCâu ghépLà những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nóiLà những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.Bài tập 2:“(1) Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào cũng như ta không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng của thiên nhiên. (2) Nhưng đối với chúng ta là người Việt Nam, chúng ta cảm thấy và thưởng thức một cách tự nhiên cái đẹp của tiếng nước ta, tiếng nói của quần chúng nhân dân trong ca dao và dân ca, lời văn của các nhà văn lớn. (3) Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.” (Phạm Văn Đồng - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt) 1. Xác định các câu ghép. 2. Phân tích ngữ pháp các câu ghép. 3. Nêu cách nối các vế trong câu ghép.Bài tập 2:“(1) Chúng ta /không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào cũng như ta /không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng của thiên nhiên. (2) .......... (3) Có lẽ tiếng Việt của chúng ta /đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta /rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay /là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.” (Phạm Văn Đồng - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)CVCCCCVVVVLà những câu do hai hoặc nhiều cụm C – V không bao chứa nhau tạo thành.bởi vìbởi vì II - Ngữ phápKhái niệmĐịnh nghĩaTrợ từThán từTình thái từCâu ghépLà những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nóiLà những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.Bài tập 2:“(1) Chúng ta /không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào cũng như ta /không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng của thiên nhiên. (2) .......... (3) Có lẽ tiếng Việt của chúng ta /đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta /rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay /là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.” (Phạm Văn Đồng - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)CVCCCCVVVVLà những câu do hai hoặc nhiều cụm C – V không bao chứa nhau tạo thành. Luyện tập Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) có sử dụng ít nhất ba đơn vị kiến thức vừa ôn tập để triển khai câu chủ đề sau: “Hai cây phong cũng có tiếng nói riêng, tâm hồn riêng”Xin chân thành cảm ơn!
File đính kèm:
- Tiet_63_On_tap_TV.ppt