Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Từ vựng: Trợ từ, thán từ

Thán từ

Thán từ là những từ ngữ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó dược tách ra thành một câu đặc biệt.

 * Thán từ gồm hai loại chính: - Tt bộc lộ tccx (ôi , hỡi ơi ) và Tt gọi đáp(vâng , dạ.)

 

ppt12 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Từ vựng: Trợ từ, thán từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ngữ Văn 8Kiểm tra bài cũ.Theo dõi hai câu chuyện vui sau đây và thực hiện yêu cầu gọi bọ là gìMột đơn vị bộ đội trên đừơng hành quân vào Nam, đến Quảng Bình, vào nghỉ tại nhà một ông cụ. Trong câu chuyện thân mật cụ hỏi một chiến sĩ :Ni ở ngoài nớ các chú gọi bọ là chi? Chiến sĩ :Dạ ngoài đó chúng con gọi bọ là dòi ạ !2 . cẩn thận Buổi chiều nghỉ học Tí sang chơi nhà Tèo và vui vẻ khoe với bố Tèo:-Bác ơi !Tèo nhà mình dạo này có nhiều tiến bộ lắm. Tuần vừa rồi bạn ấy vừa chữa được hai con ngỗng đấy bác ạ!Bố Tèo:Thế thì tốt quá nhỉ ! Nhưng các cháu phải rất cẩn thận kẻo bị nhiễm cúm gia cầm đấy !Tí : . Trợ từ,thán từa)Thông báo SV khách quan nó ăn (số lượng)hai bát cơm.b)Ngoài việc thông báo còn nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều –vượt mức bình thường.c)Ngoài việc thông báo còn nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là ít – không đạt mức bình thường.*những và có đã đi kèm với từ ăn trong câu b,c để biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá của người nói đối với sự việc được nói tới ở từ ngữ đó.2. Phân tích VD và nhận xét.3.Kết luậnTrợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhận mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. VD: những, chính đích , ngayI.Trợ từ1.Ví dụ a) Nó ăn hai bát cơm.b)Nó ăn hai bát cơm.c) Nó ăn hai bát cơm. nhữngcó Trợ từ, thán từI.Trợ từ Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhận mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.Vd: những, chính, đích , ngay+ Dựa vào khái niệm.- Chí có ba quyển sách.*Chú ý- Cách xác định trợ từ:+ Dựa vào biện pháp loại suy.+ Dựa vào biện pháp ngữ âm.- Nên sử dụng trợ từ khi muốn nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá đối với sự việc được nói tới trong câu.đếnnhữngmỗingaytới Trợ từ, thán từI.Trợ từII. Thán từ1.Ví dụa)- Này!Ông giáo ạ!... “A! Lão già tệ lắm!  ”b)- Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn- Vâng, cháu cũng nghĩ như cụ2. Phân tích Vd và nhận xét - Này – tiếng gọi tạo sự chú ý cho người đối thoại.- Vâng – lời đáp biểu thị sự lễ phép.+ A - biểu thị cảm xúc tức giận (cảm xúc khi nhận ra mình bị lừa gạt ) - Này, vâng, athường đứng ở đầu câu, nhiều khi nó được tách ra thành câu đặc biệt.3. Kết luận Thán từ là những từ ngữ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó dược tách ra thành một câu đặc biệt. * Thán từ gồm hai loại chính: - Tt bộc lộ tccx (ôi , hỡi ơi) và Tt gọi đáp (vâng , dạ..) Trợ từ, thán từI.Trợ từII. Thán từ Thán từ là những từ ngữ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó dược tách ra thành một câu đặc biệt. * Thán từ gồm hai loại chính: - Tt bộc lộ tccx (ôi , hỡi ơi) và Tt gọi đáp(vâng , dạ..)Bt: Hãy tìm những thán từ phù hợp để biểu thị các trạng thái tình cảm, cảm xúc hoặc dùng để gọi đáp chọ sư việc được nói tới ở câu sau. Trạng thái cảm xúc Thán từ Câu (sự việc)Vui mừng ! ất đến rồi.Lo sợ ! ất đến rồi.Dùng dể gọi đáp ! ất đến rồi.A; ôi Trời ơi,ối trời ơiDạ; vâng; kìa 	Trợ từ, thán từI.Trợ từII. Thán từIII. Luyện tậpBT1. Trong các câu dưới đây, từ nào( trong các từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phảI là trợ từ.a) Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này. b) Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”.c) Ngay tôi cũng không biết đến việc này.d) Anh phảI nói ngay điều này cho cô giáo biết.e) Cha tôI là công nhân. g) Cô ấy đẹp ơi là đẹp.h) Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.i) Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên. 	Trợ từ, thán từIIII. Luyện tậpBT 2.Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong những câu sau:(Giải thích nghĩa - chỉ ra tác dụng của việc sử dụng trợ từ trong câu)a)mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư,nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.b) nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm.c)Tính ra cậu vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi.d) Rồi cứ mỗi năm rằm tháng támTựa nhau trông xuống thế gian cười.a) lấy – nhấn mạnh việc thiếu thông tin liên hệ giữa bé Hồng và mẹ.b) nguyên - chỉ tiền thách cưới qúa cao.đến - nhấn mạnh các khoản chi phí cho đám cưới là quá cao (vô lí).c) cả - nhấn mạnh việc cậu vàng ăn khỏe . d) cứ – nhấn mạnh sự việc lặp lại nhiều lần một cách nhàm chán. 	Trợ từ, thán từIIII. Luyện tậpBT3. Chỉ ra các thán từ trong các câu trích từ tác phẩm Lão Hạc của nhà văn Nam Cao.a) Này ; àb) ấyc) Vângd) Chao ôie) Hỡi ơi 	Trợ từ, thán từIII. Luyện tậpBT4 .Các thán từ in đậm trong những câu sau đây bộc lộ cảm xúc gì?a) “ Ha ha ! Cơm nguội ! Lại có cả một bát cá kho!... Anh em ơi lại đánh chén đi” “ái ái ! Lạy các cậu, các ông, ăn thì ăn,nhưng đừng đánh đổ tôi xuống đất”b) Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu?a) Ha ha – bộc lộ cảm xúc vui mừng ngạc nhiên.ái ái – bộc lộ cảm xúc sợ hãi và tỏ ý van xin.b) Than ôi – bộc lộ cảm xúc tiếc nuối. 	 Trợ từ, thán từI.Trợ từII. Thán từIII. Luyện tập(Bài tập:1,2, 3, 4.)Yêu cầu về nhà: Nắm vững nội dung bài học.Làm bài tập (5, 6 trang 72 SGK)Chuẩn bị bài học: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.

File đính kèm:

  • pptvan 8 Tro tu.ppt