Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Đọc văn: Chiếu cầu hiền (Ngô Thì Nhậm)

I. ĐỌC - TIẾP XÚC VĂN BẢN.

 1. TÁC GIẢ.

Ngô Thì Nhậm: 1746 – 1803.

 - Quê Làng Tả Thanh Oai (Làng Tó) thuộc huyện Thanh Oai (Thanh Trì – Hà Nội).

 - 1775 đỗ tiến sĩ (29 tuổi) từng được chúa Trịnh giao cho chức Đốc đồng trấn Kinh Bắc (1778).

Khi nhà Lê - Trịnh sụp đổ, NTN theo phong trào Tây Sơn, được vua Quang Trung phong làm Lại bộ Thượng thư, có nhiều đóng góp cho triều đại Tây Sơn.

 + Nhiều văn kiện, giấy tờ quan trọng của Tây Sơn do ông soạn thảo.

 + Chiếu cầu hiền do NTN viết theo lệnh của Quang Trung.

 

ppt11 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 443 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Đọc văn: Chiếu cầu hiền (Ngô Thì Nhậm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
	CHIẾU CẦU HIỀN(CẦU HIỀN CHIẾU) - Ngô Thì Nhậm - I. ĐỌC - TIẾP XÚC VĂN BẢN. 1. TÁC GIẢ. - Ngô Thì Nhậm: 1746 – 1803. - Quê Làng Tả Thanh Oai (Làng Tó) thuộc huyện Thanh Oai (Thanh Trì – Hà Nội). - 1775 đỗ tiến sĩ (29 tuổi) từng được chúa Trịnh giao cho chức Đốc đồng trấn Kinh Bắc (1778).	- Khi nhà Lê - Trịnh sụp đổ, NTN theo phong trào Tây Sơn, được vua Quang Trung phong làm Lại bộ Thượng thư, có nhiều đóng góp cho triều đại Tây Sơn.	+ Nhiều văn kiện, giấy tờ quan trọng của Tây Sơn do ông soạn thảo.	+ Chiếu cầu hiền do NTN viết theo lệnh của Quang Trung. 2. Văn bản. a. Hoàn cảnh và mục đích sáng tác.	- Chiếu cầu hiền được viết vào khoảng 1788 và 1789 khi tập đoàn Lê - Trịnh hoàn toàn tan rã. Một số sĩ phu, trí thức của triều đại cũ, kẻ thì ở ẩn giữ lòng trung quân của một bề tôi, kẻ thì tự vẫn, người thì hoang mang chưa tin vào tân triều. Chiếu cầu hiền ra đời trong hoàn cảnh trên.	- Mục đích thuyết phục đội ngũ trí thức trong làng quan lại của triều đại cũ ra cộng tác với Tây Sơn.	-> Bài chiếu thể hiện một quan niệm đứng đắn, tấm lòng yêu nước thương dân của người đứng đầu đất nước. b. Bố cục.	Bài chiếu được chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?HS thảo luận. Xác định chủ đề của bài chiếu? c. Chủ đề. 	- Tác giả khẳng định mối quan hệ người hiền tài và thiên tử, nêu rõ tình trạng thái độ của Nho sĩ Bắc Hà trước sự kiện Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc diệt Trịnh đồng thời nêu rõ tấm lòng rộng mở đón chào người hiền tài ra giúp nước.II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. 1. Mối quan hệ của người hiền tài và thiên tử.	- Đoạn 1 tác giả đặt ra vấn đề.	+ Mqh giữa người hiền tài và thiên tử. Bằng cách lấy câu nói của Khổng Tử (lấy ý) từ sách luận ngữ. Người cũng như sao sáng trên trời. Sao tất phải chầu về Bắc thần.	\ Sao Bắc thần là hình ảnh của thiên tử.	\ Các quần thần như các vì sao khác chầu về.	-> Người hiền tài phải quy thuận về với nhà vua.	+ Người hiền vì thế không nên giấu mình ẩn tiếng, không thể đời dùng thì không đúng với ý trời và phụ lòng người.	=> Phần mở đầu ngắn gọn, cách nói có hình ảnh, tác giả đưa ra luận đề mà bất cứ người hiền tài nào cũng không thể phủ nhận được. Lời lẽ ý tứ giàu sức thuyết phục khi tác giả đứng trên quyền lợi của dân tộc, của đất nước. Đặc biệt lời dẫn của Khổng Tử.	Thái độ của nho sĩ Bắc Hà khi N.Huệ đem quân ra Bắc diệt Trịnh và tấm lòng của Quang Trung? HS đọc phần 2 SGK. * Đối tượng của bài chiếu là các nho sĩ Bắc Hà, quan lại trí thức trong triều Lê - Trịnh. - Thái độ của họ được tác giả nêu rõ: + Cố chấp vì một chữ trung với triều đại cũ, bỏ đi ở ẩn. + Người ở lại triều đình thì im lặng... + Có người tự vẫn.. -> Tác giả đưa ra những sự kiện trên bằng cách vừa lấy ý tứ từ kinh dich và đều mang tính ẩn dụ. Tuy không nói tới tên người cũng đủ để giới nho sĩ, quan lại Bắc Hà đủ giật mình nếu còn trung thành với đất nước, dân tộc, trong tâm trí của nho sĩ Bắc Hà có một số người coi thường Quang Trung không biết nghi lễ, chữ thánh hiền. Việc dùng hình ảnh trong tứ thư, ngũ kinh có tác động không nhỏ.Thái độ và tấm lòng của Quang Trung được thể hiện ntn? Em có NX gì? - Mong đợi ngơừi hiền tài: “Nay trẫm ...ai tìm đến”. - Nguyễn Huệ rất thành tâm, chân thực: “Nay trẫm là người ít đức ...vương hầu” nhà vua rất khiêm nhường. - Nhà vua giãi bày tâm sự của mình: + Tình hình đất nước mới được độc lập. + Kỉ cương còn nhiều thiếu sót. + Lại lo toan chuyện biên ải. + Dân chưa được hồi sức, lòng người chưa được thấm nhuần. + Làm nên nhà lớn không phải chỉ một cây gỗ, xây dựng nền thái bình không chỉ dựa vào mưu lược của kẻ sĩ.	=> Những lời lẽ chân thành, da diết trong chờ đợi và mong mỏi. Người viết cũng cuãng như người ban lệnh viết hoàn toàn xuất phát từ quyền lợi của dân, ý thức trách nhiệm của chính mình. Một chủ trương chiến lược tập hợp trí thức xây dựng đất nước. 2. Con đường cầu hiền của Quang Trung.	HS đọc lại phần 3. Em hãy tìm những biện pháp cầu hiền của Quang Trung? - Ban chiếu xuống để “Quan liêu lớn nhỏ ...tỏ bày công việc”. Lời cầu hiền mang tính dân chủ. - Người nói được việc hay, bàn nhiều việc tốt thì nên “Bể dụng”. - Không trách cứ những người có lời lẽ “không dùng được”, những ngời viển vông.	- Các quan được tiến cử những người có tài nghệ.	- Những người ở ẩn cho phép được được dâng thư tự cử, chứ nghĩ là “đem ngọc bán dao”.	- Thời vận ngày nay là lúc thanh bình “chính lúc người hiền tài gặp hội gió mây”.	-> Mục đích để “Làm rạng rỡ chốn vương đình, một lòng cung kính để cùng hưởng phúc tôn vinh, như vậytién cử có 3 cách, tự mình dâng thư tỏ bày công việc, các quan tiến cử, dâng thư tự cử”Em có NX gì về nội dung cầu hiền của vua Quang Trung?HS thảo luận đưa ra NX.	Theo em “Chiếu cầu hiền” thuộc thể loại nào của văn xuôi? Các luận điểm đưa ra là gì? Lập luận ra sao? Có đủ thuyết phục đối tượng không? - Đó là thể văn xuôi chính luận - Các luận điểm đưa ra lần lượt là: + Người hiền có mqh ntn với thiên tử. + Thái độ của nhà vua ra làm sao. + Nhà vua nêu tình hình đất nước hiện tại. + Cầu hiền bằng nhiều cách. + Thành tâm kêu gọi người hiền tài.	- Cách lập luận rất chặt chẽ, lời văn ngắn gọn, đủ sức thuyết phục, vừa đề cao người hiền, vừa châm biếm, vừa ràng buộc vừa mở con đường cho người hiền.	Qua bài chiếu, anh \ chị hãy nêu NX về vua Quang Trung? - QT là một vị vua có cái nhìn đúng đắn và xa rộng. + Biết chân trọng những kẻ sĩ, ngời hiền, biết hướng họ vào mục đích xây dựng quốc gia vững mạnh. - QT là một vị vua hết lòng vì dân vì nước. + Lo củng cố xã tắc, chú ý tới muôn dân. + Lo giữ gìn đất nước, chống giặc ngoại xâm.	- QT là một vị vua thể hiện tư tưởng dân chủ tiến bộ.	+ Phát hiện nhân tài bằng nhiều biện pháp.	+ Không phân biệt quan lại hay thứ dân.	+ Chân thành bày tỏ tấm lòng mình. III. TỔNG KẾT. 1. Nghệ thuật. 2. Nội dung.	* Tham khảo phần ghi nhớ SGK.	

File đính kèm:

  • pptChieu_cau_hien.ppt
Bài giảng liên quan